Sử dụng Navigation Drawer trong ứng dụng Android

Chuẩn bị Để có thể làm theo hướng dẫn này, bạn sẽ cần: Android Studio 3.0 trở lên Plugin Kotlin 1.1.51 trở lên 1. Tạo Android Studio project Mở Android Studio và tạo một project mới, đặt tên là NavigationDrawerDemo, với một activity tên MainActivity. Các bạn nhớ chọn Include Kotlin support. 2. Thêm DrawerLayout

Chuẩn bị

Để có thể làm theo hướng dẫn này, bạn sẽ cần:

  • Android Studio 3.0 trở lên
  • Plugin Kotlin 1.1.51 trở lên

1. Tạo Android Studio project

Mở Android Studio và tạo một project mới, đặt tên là NavigationDrawerDemo, với một activity tên MainActivity.
Các bạn nhớ chọn Include Kotlin support.

2. Thêm DrawerLayout và NavigationView

Để sử dụng DrawerLayout và NavigationView trong project, bạn cần sử dụng thư viện support design.
Vì vậy, hãy thêm vào build.gradle như sau :

dependencies {
    implementation 'com.android.support:design:27.0.2'
    implementation 'com.android.support:support-v4:27.0.2'
}

Thêm DrawerLayout và NavigationView trong layout của MainActivty như sau :

res/layout/activlty_main.xml

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<android.support.v4.widget.DrawerLayout
        xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
        xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
        xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
        android:id="@+id/drawer_layout"
        android:layout_width="match_parent"
        android:layout_height="match_parent"
        tools:openDrawer="start">
 
    <include
            layout="@layout/app_bar_main"
            android:layout_width="match_parent"
            android:layout_height="match_parent" />
 
    <android.support.design.widget.NavigationView
            android:id="@+id/nav_view"
            android:layout_width="wrap_content"
            android:layout_height="match_parent"
            android:layout_gravity="start"
            app:headerLayout="@layout/nav_header_main"
            app:menu="@menu/activity_main_drawer" />
 
</android.support.v4.widget.DrawerLayout>

Sau khi thêm DrawerLayout, chúng ta cần thêm layout appbar @layout/app_bar_main.

Layout của appbar là app_bar_main.xml cụ thể như sau :

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<android.support.design.widget.CoordinatorLayout
        xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
        xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
        xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
        android:layout_width="match_parent"
        android:layout_height="match_parent"
        tools:context=".MainActivity">
 
    <android.support.design.widget.AppBarLayout
            android:layout_width="match_parent"
            android:layout_height="wrap_content"
            android:fitsSystemWindows="true"
            android:theme="@style/AppTheme.AppBarOverlay">
 
        <android.support.v7.widget.Toolbar
                android:id="@+id/toolbar_main"
                android:layout_width="match_parent"
                android:layout_height="?attr/actionBarSize"
                android:background="?attr/colorPrimary"
                app:layout_scrollFlags="scroll|enterAlways"
                app:popupTheme="@style/AppTheme.PopupOverlay" />
 
    </android.support.design.widget.AppBarLayout>
</android.support.design.widget.CoordinatorLayout>

Cuối cùng, chúng ta sẽ tạo NavigationView, với layout là @layout/nav_header_main :

nav_header_main.xml

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<LinearLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
              android:id="@+id/nav_header"
              android:layout_width="match_parent"
              android:layout_height="160dp"
              android:background="@color/colorAccent"
              android:clickable="true"
              android:focusable="true"
              android:foreground="?attr/selectableItemBackgroundBorderless"
              android:gravity="bottom"
              android:orientation="vertical"
              android:padding="16dp"
              android:theme="@style/ThemeOverlay.AppCompat.Dark">
 
    <ImageView
            android:id="@+id/nav_header_imageView"
            android:layout_width="64dp"
            android:layout_height="64dp"
            android:src="@mipmap/ic_launcher" />
 
    <TextView
            android:id="@+id/nav_header_textView"
            android:layout_width="match_parent"
            android:layout_height="wrap_content"
            android:paddingTop="16dp"
            android:text="Chike Mgbemena"
            android:textAppearance="@style/TextAppearance.AppCompat.Body1" />
</LinearLayout>

Layout này chỉ đơn giản bao gồm một LinearLayout, một ImageView và một TextView :

Để thêm cái menu item cho navigation drawer, chúng ta có thể sử dụng các thuộc tính app:menu , với giá trị trỏ đến menu resource file :

<android.support.design.widget.NavigationView
        app:menu="@menu/activity_main_drawer" />
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<menu xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android">
    <group>
        <item android:id="@+id/nav_item_one"
              android:icon="@drawable/ic_drafts_black_24dp"
              android:title="Item 1" />
        <item android:id="@+id/nav_item_two"
              android:icon="@drawable/ic_drafts_black_24dp"
              android:title="Item 2" />
        <item android:id="@+id/nav_item_three"
              android:icon="@drawable/ic_drafts_black_24dp"
              android:title="Item 3" />
    </group>
 
    <group android:id="@+id/group_menu">
        <item android:id="@+id/nav_item_four"
              android:title="Item 4" />
        <item android:id="@+id/nav_item_five"
              android:title="Item 5" />
    </group>
 
    <item android:title="Title 1">
        <menu>
            <item android:id="@+id/nav_item_six"
                  android:icon="@drawable/ic_drafts_black_24dp"
                  android:title="Item 6" />
            <item android:id="@+id/nav_item_seven"
                  android:icon="@drawable/ic_drafts_black_24dp"
                  android:title="Item 7" />
        </menu>
    </item>
</menu>

3. Khởi tạo các thành phần

Tiếp theo, chúng ta sẽ khởi tạo DrawerLayout và ActionBarDrawerToggle, trong hàm onCreate() của MainActivity.kt :

import android.content.res.Configuration
import android.os.Bundle
import android.support.v4.widget.DrawerLayout
import android.support.v7.app.ActionBarDrawerToggle
import android.support.v7.app.AppCompatActivity
import android.support.v7.widget.Toolbar
import android.view.MenuItem
 
class MainActivity : AppCompatActivity() {
 
    private lateinit var drawer: DrawerLayout
    private lateinit var toggle: ActionBarDrawerToggle
 
    override fun onCreate(savedInstanceState: Bundle?) {
        super.onCreate(savedInstanceState)
        setContentView(R.layout.activity_main)
 
        val toolbar: Toolbar = findViewById(R.id.toolbar_main)
        setSupportActionBar(toolbar)
 
        drawer = findViewById(R.id.drawer_layout)
 
        toggle = ActionBarDrawerToggle(this, drawer, toolbar, R.string.navigation_drawer_open, R.string.navigation_drawer_close)
        drawer.addDrawerListener(toggle)
        supportActionBar?.setDisplayHomeAsUpEnabled(true)
        supportActionBar?.setHomeButtonEnabled(true)
    }
 
    // ... 
}

Tiếp theo, chúng ta xử lí trong các hàm onPostCreate(), onConfigurationChanged(), và onOptionsItemSelected() như sau :

class MainActivity : AppCompatActivity() {
 
    // ... 
 
    override fun onPostCreate(savedInstanceState: Bundle?) {
        super.onPostCreate(savedInstanceState)
        toggle.syncState()
    }
 
    override fun onConfigurationChanged(newConfig: Configuration?) {
        super.onConfigurationChanged(newConfig)
        toggle.onConfigurationChanged(newConfig)
    }
 
    override fun onOptionsItemSelected(item: MenuItem?): Boolean {
        if (toggle.onOptionsItemSelected(item)) {
            return true
        }
        return super.onOptionsItemSelected(item)
    }
}

4. Test app

Tại thời điểm này, nếu build app, chúng ta sẽ thấy như sau :

https://images.viblo.asia/6b7acec7-939f-4fe6-8343-8bfcfdaa9231.png

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ