Spring Boot – Upload Amazon S3

1. Tạo tài khoản AWS Trước khi bắt đầu thì phải tạo tài khoản AWS, mọi người tự search bác gg để tạo tài khoản nhé. Sau khi có tài khoản thì lấy được accessKey & secretKey, thêm config vào file application.yml cloud: aws: credentials: access-key: xxx secret-key: xxx region: static: us-east-2 stack: auto: false

1. Tạo tài khoản AWS

Trước khi bắt đầu thì phải tạo tài khoản AWS, mọi người tự search bác gg để tạo tài khoản nhé.

Sau khi có tài khoản thì lấy được accessKey & secretKey, thêm config vào file application.yml

cloud:
  aws:
    credentials:
      access-key: xxx
      secret-key: xxx
    region:
      static: us-east-2
    stack:
      auto: false

2. Gradle dependencies

dependencies {
    implementation 'org.springframework.boot:spring-boot-starter-web'
    compileOnly 'org.projectlombok:lombok'
    annotationProcessor 'org.projectlombok:lombok'
    testImplementation 'org.springframework.boot:spring-boot-starter-test'

    implementation group: 'org.springframework.cloud', name: 'spring-cloud-starter-aws', version: '2.2.5.RELEASE'
    implementation group: 'org.apache.tika', name: 'tika-core', version: '2.3.0'
}

3. Config Amazon S3

Chúng ta cần tạo connection để truy cập được vào amazon S3, sử dụng interface AmazonS3

AWSCredentials credentials = new BasicAWSCredentials(accessKey, accessSecret);
AmazonS3 amazonS3 = AmazonS3ClientBuilder
                .standard()
                .withCredentials(new AWSStaticCredentialsProvider(credentials))
                .withRegion(region)
                .build(); 

4. Tạo bucket

Có 2 cách tạo bucket: thao tác tay tạo trực tiếp bucket trong account của mình & tạo bằng code;

4.1. Tạo bằng tay

Chọn service S3, vào bucket, click generate bucket. sau khi tạo thành công thì sẽ được bucket như thế này

image.png

4.2. Tạo bằng code

Nếu tạo bằng code thì bạn cần biết 1 số quy định về bucket name, tham khảo trong docs của amazon nhé

https://docs.aws.amazon.com/AmazonS3/latest/userguide/bucketnamingrules.html

Lưu ý bucket name là duy nhất trong toàn bộ amazon S3, cho nên trước khi tạo thì phải check xem bucket name này đã tồn tại hay chưa nhé.

public Bucket createBucket(String bucketName){
        if(s3Client.doesBucketExistV2(bucketName)){
            return null;
        }
        else return s3Client.createBucket(bucketName);
    }

5. Upload

Khi upload 1 file lên Amazon S3, S3 sẽ lưu trữ file như là 1 S3 object. Object bao gồm file data và metadata.

Ở đây mình sẽ sử dụng PutObjectRequest để tạo request cho S3 put object lên.

  1. bucketName: tên của bucket mà ta cần upload file
  2. key
  3. input: stream data của file
  4. metadata: Object metadata, chỉ rõ content length của stream data của file đó
public PutObjectRequest(String bucketName, String key, InputStream input, ObjectMetadata metadata)

ObjectMetadata mình sẽ set 2 giá trị contentType và contentLength.

  • setContentLength(): size của file (byte)
  • setContentType: contentType theo tiêu chuẩn MIME type, những MIME type khá phổ biến như application/json, application/x-www-form-urlencoded, … Bạn có thể tham khảo thêm đầy đủ hơn để hiểu MIME type là gì https://wiki.tino.org/mime-type-la-gi/. Mình sẽ sử dụng Tika để detect file type.

Thêm depedency của Tika

implementation group: 'org.apache.tika', name: 'tika-core', version: '2.3.0'

private final Tika tika = new Tika();
ObjectMetadata objectMetadata = new ObjectMetadata();
objectMetadata.setContentLength(file.getSize());
objectMetadata.setContentType(tika.detect(file.getOriginalFilename()));

InputStream stream = file.getInputStream();
PutObjectRequest putObjectRequest = new PutObjectRequest(bucket, key, stream, objectMetadata);
PutObjectResult putObjectResult = s3Client.putObject(putObjectRequest);

Mình tạo 1 class FileMetadata để lấy được nhiều thuộc tính của file hơn

public class FileMetadata implements Serializable {
    private String bucket;
    private String key;
    private String name;
    private String mime;
    private String hash;
    private String etag;
    private Long size;
    private String extension;
    private String url;
    private Boolean publicAccess = false;
}

Code service đầy đủ như sau

public class StorageService {
    private final AmazonS3 s3Client;
    private final Tika tika = new Tika();

    @Value("${application.bucket.name}")
    private String bucketName;

    public List<FileMetadata> createAttachment(List<MultipartFile> files) {
        List<FileMetadata> attachments = files.stream()
                .map(file -> {
                    String fileKey = "uploadFile-" + file.getOriginalFilename();
                    FileMetadata metadata = put(bucketName, fileKey, file, true);
                    return metadata;
                })
                .collect(Collectors.toList());
        return attachments;
    }
    public FileMetadata put(String bucket, String key, MultipartFile file, Boolean publicAccess) {
        FileMetadata metadata = FileMetadata.builder()
                .bucket(bucket)
                .key(key)
                .name(file.getOriginalFilename())
                .extension(StringUtils.getFilenameExtension(file.getOriginalFilename()))
                .mime(tika.detect(file.getOriginalFilename()))
                .size(file.getSize())
                .build();

        ObjectMetadata objectMetadata = new ObjectMetadata();
        objectMetadata.setContentLength(metadata.getSize());
        objectMetadata.setContentType(metadata.getMime());

        try {
            InputStream stream = file.getInputStream();
            PutObjectRequest putObjectRequest = new PutObjectRequest(bucket, key, stream, objectMetadata);
            PutObjectResult putObjectResult = s3Client.putObject(putObjectRequest);
            metadata.setUrl(s3Client.getUrl(bucket, key).toString());
            metadata.setHash(putObjectResult.getContentMd5());
            metadata.setEtag(putObjectResult.getETag());
            metadata.setPublicAccess(publicAccess);
        } catch (IOException e) {
            e.printStackTrace();
        }
        return metadata;
    }
}

Controller cho upload

@RestController
@RequestMapping("/storages")
public class StorageController {

    @Autowired
    private StorageService service;

    @PostMapping()
    public ResponseEntity<List<FileMetadata>> createAttachments(@RequestPart(value = "attachments") List<MultipartFile> files) {
        return new ResponseEntity<>(service.createAttachment(files), HttpStatus.OK);
    }
}

Test api bằng postman được kết quả như này

image.png

Cuối cùng bạn check trên S3 thấy file đã upload lên là thành công rồi nhé.

Bạn có thể nhìn full code trên link github: https://github.com/phuonganh1992/spring-upload-amazonS3

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ