Tạo ứng dụng làm trắc nghiệm bằng Flutter – Phần 2

Tiếp tục seri ứng dụng trắc nghiệm đơn giản với Flutter. Bạn có thể xem lại phần 1 tại đây : Tạo ứng dụng làm trắc nghiệm bằng Flutter – Phần 1 Sau khi đã hoàn thành màn làm trắc nghiệm, chúng ta sẽ thực hiện màn hiện kết quả, số câu trả lời đúng

Tiếp tục seri ứng dụng trắc nghiệm đơn giản với Flutter.

Bạn có thể xem lại phần 1 tại đây : Tạo ứng dụng làm trắc nghiệm bằng Flutter – Phần 1

Sau khi đã hoàn thành màn làm trắc nghiệm, chúng ta sẽ thực hiện màn hiện kết quả, số câu trả lời đúng / sai

Ở màn hình làm quiz, chúng ta sẽ tuyền danh sách câu trả lời sau khi hoàn thành bài làm.

Navigator.of(context).pushReplacement(MaterialPageRoute(
        builder:(context)=>QuizResultScreen(answers: _answers),));

Màn Hình Kết quả

Màn này mình sẽ tạo một StatelessWidget với tham số truyền vào một danh sách câu trả lời

classQuizResultScreenextendsStatelessWidget{finalMap<int,dynamic> answers;QuizResultScreen({required this.answers});Widgetbuild(BuildContext context){}}

Để lấy số câu trả lời đúng, mình sẽ duyệt danh sách câu trả lời rồi so sánh với đáp án.

    int correct =0;finalList<Question> questions = questionsData;this.answers.forEach((index, value){if(questions[index].answer == value) correct++;});

Từ đó mình sử dụng Card widget để hiện thông tin:

  • Total Questions
Card(
                shape:RoundedRectangleBorder(
                    borderRadius:BorderRadius.circular(10.0)),
                child:ListTile(
                  contentPadding:constEdgeInsets.all(16.0),
                  title:Text("Total Questions", style: titleStyle),
                  trailing:Text("${questions.length}", style: trailingStyle),),),
  • Score
Card(
                shape:RoundedRectangleBorder(
                    borderRadius:BorderRadius.circular(10.0)),
                child:ListTile(
                  contentPadding:constEdgeInsets.all(16.0),
                  title:Text("Score", style: titleStyle),
                  trailing:Text("${correct / questions.length * 100}%",
                      style: trailingStyle),),),
  • Correct Answers
Card(
                shape:RoundedRectangleBorder(
                    borderRadius:BorderRadius.circular(10.0)),
                child:ListTile(
                  contentPadding:constEdgeInsets.all(16.0),
                  title:Text("Correct Answers", style: titleStyle),
                  trailing:Text("$correct/${questions.length}",
                      style: trailingStyle),),),
  • Incorrect Answers
Card(
                shape:RoundedRectangleBorder(
                    borderRadius:BorderRadius.circular(10.0)),
                child:ListTile(
                  contentPadding:constEdgeInsets.all(16.0),
                  title:Text("Incorrect Answers", style: titleStyle),
                  trailing:Text("${questions.length - correct}/${questions.length}",
                      style: trailingStyle),),),

Chúng ta sẽ có một button để chuyển sang màn hình xem đáp án

ElevatedButton.icon(
                icon:Icon(Icons.check_circle_rounded),
                label:Text('Check Answers'),
                onPressed:(){Navigator.of(context).push(MaterialPageRoute(
                      builder:(_)=>CheckAnswersScreen(answers)));},),

Màn Hình Đáp Án

Màn này mình sẽ tạo một StatelessWidget với tham số truyền vào một danh sách câu trả lời

classCheckAnswersScreenextendsStatelessWidget{finalMap<int,dynamic> answers;CheckAnswersScreen({required this.answers});Widgetbuild(BuildContext context){}}

Dùng ListView để hiển thị danh sách câu hỏi kèm đáp án.

returnScaffold(
      appBar:AppBar(
        title:Text('Check Answer'),
        elevation:0,),
      body:ListView.builder(
        padding:constEdgeInsets.all(16.0),
        itemCount: questions.length +1,
        itemBuilder: _buildItem,),);}

Widget để tạo item ListView như sau

Widget_buildItem(BuildContext context, int index){finalList<Question> questions = questionsData;if(index == questions.length){returnElevatedButton(
        child:Text("Done"),
        onPressed:(){Navigator.of(context).popUntil(ModalRoute.withName(Navigator.defaultRouteName));},);}Question question = questions[index];
    bool correct = question.answer == answers[index];returnCard(
      child:Padding(
        padding:constEdgeInsets.all(16.0),
        child:Column(
          crossAxisAlignment:CrossAxisAlignment.start,
          children:<Widget>[Text(HtmlUnescape().convert(question.question),
              style:TextStyle(
                  color:Colors.black,
                  fontWeight:FontWeight.w500,
                  fontSize:16.0),),SizedBox(height:5.0),Text(HtmlUnescape().convert("${answers[index]}"),
              style:TextStyle(
                  color: correct ?Colors.green :Colors.red,
                  fontSize:18.0,
                  fontWeight:FontWeight.bold),),SizedBox(height:5.0),
            correct
                ?Container():Text.rich(TextSpan(children:[TextSpan(text:"Answer: "),TextSpan(
                          text:HtmlUnescape().convert(question.answer),
                          style:TextStyle(fontWeight:FontWeight.w500))]),
                    style:TextStyle(fontSize:16.0),)],),),);}

Tổng kết

Vậy là chúng ta đã hoàn thành một ứng dụng làm trắc nghiệm đơn giản với Flutter. Với ứng dụng này chúng ta đã hiểu rõ thêm về Flutter UI, code đơn giản bằng ngôn ngữ dart.

Link project: https://github.com/ngthanhphuc/Quizzy

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ