[Zabbix-1] Cài đặt Zabbix Server 5.0 trên CentOS 7

Zabbix là một công cụ giám sát dịch vụ hệ thống mạng phân tán mã nguồn mở, có nhiều tính năng độc đáo và khả năng tùy biến cao. Zabbix có khả năng phục vụ cho hệ thống mạng tầm trung và lớn của các doanh nghiệp hiện tại với mức chi phí đầu tư

Zabbix là một công cụ giám sát dịch vụ hệ thống mạng phân tán mã nguồn mở, có nhiều tính năng độc đáo và khả năng tùy biến cao. Zabbix có khả năng phục vụ cho hệ thống mạng tầm trung và lớn của các doanh nghiệp hiện tại với mức chi phí đầu tư vừa phải. Zabbix được thiết kế để giám sat, theo dõi trạng thái hoạt động của hạ tầng mạng (network), máy chủ (server), các ứng dụng (applications) theo thời gian thực. Phát triển theo mô hình client – server, zabbix có thể thu thập các loại dữ liệu khác nhau nhằm tạo biểu đồ thống kê về hiệu suất hay trạng thái tải (load trends) của các đối tượng được giám sát.

Trong bài viết hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt Zabbix Server version 5.0 trên hệ điều hành Centos 7.

Bước 1: Cấu hình Selinux sang chế độ cho phép

setenforce 0 && sed -i 's/^SELINUX=.*/SELINUX=permissive/g' /etc/selinux/config

Bước 2: Cài đặt Zabbix server

  • Cài đặt Zabbix repository
rpm -Uvh https://repo.zabbix.com/zabbix/5.0/rhel/7/x86_64/zabbix-release-5.0-1.el7.noarch.rpm
yum clean all
  • Cài đặt Zabbix Server & Zabbix Agent
yum install zabbix-server-mysql zabbix-agent
  • Cài đặt Zabbix frontend
yum install -y centos-release-scl

Chỉnh sửa tập tin zabbix.repo để bật cho phép cài zabbix-frontend từ responsitory

vi /etc/yum.repos.d/zabbix.repo

Đặt giá trị enable = 1 vào [zabbix-frontend] Sau đó tiến hình cài đặt Zabbix frontend từ repository

yum install zabbix-web-mysql-scl zabbix-apache-conf-scl

Bước 3: Cài đặt MariaDB

  • Thêm repository cài đặt MariaDB
    MariaDB thì các bạn có thể cài đặt từ repo hoặc từ gói tar, ở đây mình sẽ cài từ repo
    Để thêm repository để cài đặt MariaDB ta tiến hành tạo file mariadb.repo như sau:
vi /etc/yum.repos.d/mariadb.repo

Copy và paste đoạn text sau vào và save lại file:

# MariaDB 10.5 CentOS repository list - created 2021-08-31 10:52 UTC
# http://downloads.mariadb.org/mariadb/repositories/
[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = http://yum.mariadb.org/10.5/centos7-amd64
gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
gpgcheck=1
  • Cài đặt MariaDB Server và MariaDB Client
yum install MariaDB-server MariaDB-client -y
  • Khởi động MariaDB Service
systemctl enable mariadb
systemctl start mariadb
  • Đặt lại mật khẩu cho database
    Bảo mật mysql bằng cách thay đổi mật khẩu mặc định cho Mysql root:
mysql_secure_installation

Enter current password for root (enter for none): Nhấn Enter
Set root password? [Y/n]: Y
New password: <Nhập root DB password>
Re-enter new password: <Nhập lại root DB password>
Remove anonymous users? [Y/n]: Y
Disallow root login remotely? [Y/n]: Y
Remove test database and access to it? [Y/n]: Y
Reload privilege tables now? [Y/n]: Y

Lưu ý: từ phiên bản MariaDB 10.04 trở đi các bạn có thể login mà không cần nhập password

mysql -uroot
  • Tạo User và Database cho Zabbix
create database zabbix character set utf8 collate utf8_bin;
create user zabbix@localhost identified by 'password';
grant all privileges on zabbix.* to zabbix@localhost;
quit;
  • Import database Zabbix
    Tạm thời cấu hình innodb_strict_mode = OFF để tránh lỗi Mysql “ERROR 1118 (42000) at line 1284: Row size too large (> 8126)”
mysql -uroot -p'rootDBpass' zabbix -e "set global innodb_strict_mode='OFF';"

Khi chạy lệnh import data và schema bạn sẽ được hỏi password, hãy nhập password bạn đã được tạo ở bước trên

zcat /usr/share/doc/zabbix-server-mysql*/create.sql.gz | mysql -uzabbix -p zabbix

Cấu hình lại innodb_strict_mode = ON

mysql -uroot -p'rootDBpass' zabbix -e "set global innodb_strict_mode='ON';"

Bước 4: Cấu hình Zabbix Server
Chỉnh sửa file zabbix_server.conf

vi /etc/zabbix/zabbix_server.conf

Các tham số cần quan tâm:

  • DBHost=localhost (Database Host)
  • DBName=zabbix (Database Name)
  • DBUser=zabbix (Database Username)
  • DBPassword=password (Database Password)

Bước 5: Cấu hình PHP
Mở tập tin zabbix.conf uncomment ; php_value[date.timezone] = Europe/Riga và sửa thành Asia/Ho_Chi_Minh

vi /etc/opt/rh/rh-php72/php-fpm.d/zabbix.conf

php_value[date.timezone] = Asia/Ho_Chi_Minh

Bước 6: Khởi động Zabbix Server và Agent

systemctl restart zabbix-server zabbix-agent
systemctl enable zabbix-server zabbix-agent

Bước 7: Khởi động lại web Apache server

systemctl restart httpd rh-php72-php-fpm
systemctl enable httpd rh-php72-php-fpm

Bước 8: Thiết lập firewall

firewall-cmd --add-service={http,https} --permanent
firewall-cmd --add-port={10051/tcp,10050/tcp} --permanent
firewall-cmd --reload

Bước 9: Thiết lập Zabbix Dashboard
Sau khi hoàn tất các bước trên, chúng ta tiến hành mở trình duyệt và nhập địa chỉ http://ip_server/zabbix

image.png

Chọn Next

image.png

Chọn Next

image.png
Nhập thông tin database chọn Next

image.png

Đặt tên Zabbix Server chọn Next

image.png

Chọn Next

image.png

Chọn Finish

Sau khi thiết lập xong, bạn đăng nhập vào Zabbix Dashboard bằng tài khoản default Admin/zabbix
image.png

Giao diện Dashboard trên Zabbix server
image.png

Các bạn nhớ thay đổi mật khẩu của tài khoản quản trị (Admin) để đảm bảo ANTT, bạn truy cập Administrator --> Users --> Admin vào “change password”

Như vậy quá trình thực hiện các bước cài đặt Zabbix trên Centos đã hoàn thành.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ