Sử dụng Core Splashscreen API trong Android

Trước đây, nếu muốn tạo màn hình Splash cho ứng dụng thì chúng ta phải tự implement, kể từ Android 12 thì Android đã cung cấp thêm tính năng này và cho phép ta tùy chỉnh bằng các thông số đơn giản. Splash Screen là gì? Splash Screen là màn hình được hiển thị đầu

Trước đây, nếu muốn tạo màn hình Splash cho ứng dụng thì chúng ta phải tự implement, kể từ Android 12 thì Android đã cung cấp thêm tính năng này và cho phép ta tùy chỉnh bằng các thông số đơn giản.

Splash Screen là gì?

Splash Screen là màn hình được hiển thị đầu tiên khi ứng dụng được chạy. Nó sẽ cung cấp trải nghiệm người dùng tốt hơn thay vì việc người dùng sẽ chỉ nhìn thấy màn hình trống trơn khi bắt đầu chạy ứng dụng.

Splash Screen sẽ được hiển thị khi:

  • Cold start: Khi tiến trình của ứng dụng không chạy và người dùng mở ứng dụng
  • Warm start : Khi tiến trình của ứng dụng đang chạy nhưng Activity chưa được tạo hoặc đã bị destroy trước đó

Một điều quan trọng cần lưu ý là Splash Screen sẽ không được hiển thị khi chạy hot start, ví dụ như người dùng nhấn nút Home để đưa ứng dụng chạy nền và khi mở lại trước khi hệ thống destroy Activity thì Splash Screen sẽ không được hiển thị.

Implement Splash Screen API

API Core Splashscreen chỉ hoạt động nếu ứng dụng được biên dịch trên Android 12 (API 31). Tại thời điểm hiện tại, phiên bản này hiện đang ở chế độ preview, chúng ta cần sẽ cập nhật compileSdkVersion trong file build.gradle. Trong tương lai, khi phiên bản ổn định của Android 12 được phát hành, phiên bản sẽ được sử dụng là API 31.

android {
    compileSdkVersion "android-S" // while Android 12 is in preview
    // compileSdkVersion 31 - when the Android 12 is stable
}

Thêm dependency cho thư viện:

implementation "androidx.core:core-splashscreen:1.0.0-alpha01"

Sau khi đồng bộ hóa các file Gradle, chúng ta cần cập nhật file themes/values.xml với các thuộc tính tùy chỉnh.

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một theme mới, trong ví dụ nó được đặt tên là Theme.MySplash, sau đó sẽ thêm các thuộc tính:

  • Style parent là Theme.SpashScreen
  • windowSplashScreenBackground: thiết lập màu background
  • windowSplashScreenAnimatedIcon: thiết lập splash icon
  • postSplashScreenTheme: thiết lập theme của app sẽ được sử dụng sau khi Splash Screen đã tắt
<stylename="Theme.MySplash"parent="Theme.SplashScreen"><itemname="windowSplashScreenBackground">@color/purple_500</item><itemname="windowSplashScreenAnimatedIcon">@mipmap/ic_launcher</item><itemname="postSplashScreenTheme">@style/Theme.MyApp</item></style><stylename="Theme.MyApp"parent="Theme.MaterialComponents.DayNight.DarkActionBar"><!-- Your theme attributes goes here --></style>

Sau đó, chúng ta sẽ thiết lập theme đã tạo cho application hoặc main activity:

<application...android:theme="@style/Theme.MySplash">
        ...
</application>

Sau khi thiết lập theme, một bước quan trọng nữa là chúng ta sẽ gọi hàm installSplashScreen() trước setContentView() trong Activity, nó sẽ liên kết Activity với postSplashScreenTheme được định nghĩa trước đó.

class MainActivity :AppCompatActivity(){overridefunonCreate(savedInstanceState: Bundle?){super.onCreate(savedInstanceState)installSplashScreen()setContentView(R.layout.activity_main)}}

Và như vậy chúng ta đã implement xong Splash Screen, chúc các bạn thành công

Source:

https://proandroiddev.com/implementing-core-splashscreen-api-e62f0e690f74https://developer.android.com/about/versions/12/features/splash-screen

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ