[Procedural Programming + Ada] Bài 14 – Multi-tasking & Interfacing with C

Nhóm công cụ cuối cùng ở cấp độ cú pháp ngôn ngữ của Ada mà chúng ta sẽ tìm hiểu là cú pháp định nghĩa tác vụ song song và cú pháp hỗ trợ tích hợp trực tiếp với ngôn ngữ C. Multi-tasking Một tác vụ task về cơ bản là một chương trình Main

Nhóm công cụ cuối cùng ở cấp độ cú pháp ngôn ngữ của Ada mà chúng ta sẽ tìm hiểu là cú pháp định nghĩa tác vụ song song và cú pháp hỗ trợ tích hợp trực tiếp với ngôn ngữ C.

Multi-tasking

Một tác vụ task về cơ bản là một chương trình Main khác, sẽ được vận hành song song với tiến trình chạy code của chương trình Main ban đầu. Vì vậy nên chúng ta có thể dự kiến trước rằng code định nghĩa task sẽ là một dạng procedure. Tuy nhiên đôi khi việc quản lý các task bằng logic code cũng cần thiết, và vì vậy nên task cần phải là một kiểu dữ liệu. Và vì vậy nên chúng ta có khái niệm task type.

package Async is
   task type Extra_Task is
      entry Start (From_Caller : in out Integer);
   end Extra_Task;
end Async;
with Ada.Text_IO; use Ada.Text_IO;

package body Async is
   task body Extra_Task is
      In_Task : Integer;
   begin
      accept Start (From_Caller : in out Integer) do
         In_Task := From_Caller;
         From_Caller := 9;
      end Start;
      
      delay 1.2;
      Put_Line ("In Extra Task : " & Integer'Image (In_Task));
   end Extra_Task;
end Async;

Ở đây chúng ta đang khai báo một task type đơn giản có tên là Extra_Task. Điểm đặc biệt ở đây là bản thân Extra_Task được định nghĩa với khối begin ... end Extra_Task; giống với một procedure, nhưng lại được khai báo và mở đầu định nghĩa giống như một package có chứa một procedure Start.

Như vậy là chúng ta có thể dự kiến code sử dụng bên ngoài sẽ vừa có thể xem Extra_Task như một type để khai báo các biến task, và vừa có thể xem mỗi tên biến này sẽ giống như một tên tham chiếu của package và có thể trỏ tới procedure Start để khởi chạy.

with Ada.Text_IO; use Ada.Text_IO;
with Async; use Async;
 
procedure Main is
   T : Extra_Task;
   V : Integer;
begin
   V := 1;
   Put_Line ("In Main : " & Integer'Image (V));
   
   T.Start (V);
   Put_Line ("In Main : " & Integer'Image (V));
end Main;
In Main :  1
In Main :  9
... delay 1.2s
In Extra Task :  1

Kết quả vận hành mô tả rằng tiến trình chạy code của Main vẫn được tiếp diễn ngay sau khi tác vụ T được kích hoạt ở dòng T.Start (V);. Thêm vào đó là code được định nghĩa bên trong procedure Start của Extra_Task được vận hành đồng bộ giữa tiến trình chạy code chính task Main và tác vụ T : Extra_Task.

Sau khi phần code được định nghĩa bên trong procedure Start kết thúc, câu lệnh delay 1.2; được sử dụng để khiến tiến trình chạy code của T bị chậm lại 1.2s và thể hiện được rằng tác vụ T được vận hành bất đồng bộ so với tiến trình chạy tác vụ chính task Main.

Cả task MainT : Extra_Task đều là các procedure khởi đầu các tiến trình chạy code và có thể được xem là điểm khởi đầu của các chương trình khác nhau, có thể khai báo các biến tài nguyên riêng như V : IntegerIn_Task : Integer để lưu trữ thông tin cần làm việc trong suốt tiến trình vận hành của mỗi task.

Importing C from Ada

Như đã giới thiệu trươc đó trong bài viết mở đầu của Sub-Series này, chúng ta sẽ có thể dễ dàng tích hợp code C vào một project Ada. Thậm chí chúng ta còn có thể viết code logic song song trên các tệp của C sau đó thực hiện biên dịch toàn bộ các tệp code CAda của project với gprbuild.

Để sử dụng nhiều ngôn ngữ trong một project Ada, chúng ta cần liệt kê tên của các ngôn ngữ muốn sử dụng tại tệp cấu hình của project. Các ngôn ngữ khác ngoài C, ví dụ như Fortran, Assembler, v.v… có thể sẽ yêu cầu khai báo thêm các thông tin bổ sung về trình biên dịch để gprbuild có thể điều khiển tiến trình biên dịch song song với các tệp code Ada.

project Learn_Ada is
   for Languages use ("Ada", "C");
   -- for ...
end Learn_Ada;

Sau đó thì chúng ta có thể tạo các tệp code C trong thư mục src của project.

int triple (int value);
void print (int value);
#include"stdio.h"#include"./foreign.h"inttriple(int value){return value *3;}voidprint(int value){printf("Printing from C... n");printf("Value : %i n", value);}

Ở đây chúng ta có một tệp header.h định nghĩa một struct và khai báo một hàm triple được định nghĩa trong tệp body.c. Để sử dụng các yếu tố này trong code của Ada, chúng ta cần tạo ra code khai báo tương ứng để tham chiếu tới các yếu tố đã được định nghĩa bằng code C.

with Ada.Text_IO; use Ada.Text_IO;
with Interfaces.C;
 
procedure Main is
   subtype C_int is Interfaces.C.int;

   function C_triple (Value : C_int)
      return C_int
   with Convention => C,
        Import => True,
        External_Name => "triple";
   
   procedure C_print (Value : in C_int)
   with Convention => C,
        Import => True,
        External_Name => "print";

   Value : C_int;
begin
   Value := 9;
   Value := C_triple (Value);
   C_print (Value);
end Main;
Printing from C... 
Value : 27

Exporting Ada to C

Ở chiều tương tác ngược lại, khi chúng ta muốn gọi một sub-program đã được viết bằng code Ada trong một tệp code C cùng project thì thao tác cần thực hiện là Export thông qua Interfaces.C.

with Interfaces.C; use Interfaces.C;

package Export is
   subtype C_int is Interfaces.C.int;

   function Add
      ( A : C_int
      , B : C_int )
      return C_int
   with Convention    => C,
        Export        => True,
        External_Name => "add";
end Export;
package body Export is

   function Add
      ( A : C_int
      , B : C_int )
      return C_int is
   begin
      return A + B ;
   end Add;

end Export;

Như vậy trong một tệp code C bất kỳ đó, chúng ta sẽ có thể xem như hàm add đã được định nghĩa ở phạm vi toàn cục global và khai báo bằng từ khóa extern trước khi sử dụng.

#include<stdio.h>externintadd(int a,int b);// bây giờ `add` đã có thể được gọi// trong một `sub-program` nào đó .

(chưa đăng tải) [Procedural Programming + Ada] Bài 15 – Standard Library & Package Manager

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ