Nên sử dụng Composer khi phát triển bằng PHP !

Tôi tự hỏi rằng sẽ ra sao khi chỉ có namespace và composer, có khó khăn gì không ? Sau đây, tôi sẽ tóm tắt quá trình phát triển sử dụng composer như một tiêu chuẩn trong thực tế như một sự biết ơn dành cho composer. composer composer : Dependency Management Composer là một

Tôi tự hỏi rằng sẽ ra sao khi chỉ có namespace và composer, có khó khăn gì không ?

Sau đây, tôi sẽ tóm tắt quá trình phát triển sử dụng composer như một tiêu chuẩn trong thực tế như một sự biết ơn dành cho composer.

composer

composer : Dependency Management

Composer là một Dependency Management trong PHP, công cụ quản lý các thư viện mà project Php của bạn sử dụng…
Chúng ta thử xem xét các tình huống dưới đây :

Tôi muốn sử dụng Library A khá là hữu ích, nhưng thư viện A này lại cần thư viện B và C. Ngoài ra còn có thư viện D và E …

Vậy rất khó khăn khi phụ thuộc vào các library trên.
Tôi muốn sử dụng thư viện A nhưng tôi lại phải cần các thư viện khác cần thiết cho việc sử dụng A.

Nhưng nếu bạn có composer thì sao ?
Tôi muốn sử dụng library A thì, A sẽ tham chiếu các thư viện cần thiết và download chúng cùng lúc.

composer require A

Tất nhiên chúng phải là các Library có hỗ trợ composer.

Ưu điểm của composer

Giữ cho Repository sạch sẽ

Bản thân thôi không thích code của ai đó ngoài tôi hoặc Project Member được ghi vào repository
Khi đó chúng tôi sẽ có cảm giác không tốt do repository đó không phải là thành quả chúng tôi tạo nên.
Nhưng, khi quản lý các library mà bạn sử dụng bằng composer, thì mọi thứ sẽ khác đi, bạn sẽ không phải lo lắng nữa.
Những library được install bằng composer sẽ được đưa vào directory vendor, vì vậy bạn chỉ cần ignore vendor directory là được.
Dependency Management của những library đó sẽ được mô tả trong composer.json được tạo ra riêng biệt, và repository sẽ được giữ sạch sẽ ngay cả với lượng library với dung lượng lớn.

share composer.lock

Bằng cách share composer.json thì các member khác có thể loại bỏ library đã được quản lý bằng composer. Chỉ cần thực hiện install composer trên directory có chứa composer.json là đã có các library cần thiết cho việc phát triển.

Tại đây, composer sẽ lặp đi lặp lại việc : check từng library, kiểm tra các library phụ thuộc, cho nên có thể xử lý có thể bị chậm.
Nhưng, trên thực tế khi install library sử dụng composer, đồng thời sẽ sinh ra file composer.lock.
composer.lock sẽ lấy được library có trong composer.json nhưng cũng sẽ tổng hợp những file nào được xóa trong thực tế.
Nói cách khác, với composer.lock có thể install library với file , version giống như Member đã thực hiện install mà không cần check từng thư viện phụ thuộc.

Có thể thực hiện autoload

Trong PHP, cơ chế Namespace và autoload rất mạnh và thay đổi lớn hiệu quả phát triển

Nếu sử dụng composer để install library, sẽ sinh ra file vendor/autoload.php. Bằng cách required vendor/autoload.php có thể setting sao cho autoload library có trong vendor.
Thậm chí, có thể thêm setting vào autoload bằng cách thêm ghi chú trong composer.json

    "autoload": {
        "psr-4": {
            "Niisan\": "src/"
        }
    },

Tại setting này : sẽ thực hiện autoload namespace bắt đầu với Niisan với tiêu chuẩn psr-4 trong folder src/
Ví dụ :
Đối với name NiisanModelClass, sẽ thực hiện autoload src/model/Class.php
Trong trường hợp thêm setting autoload, sẽ thực hiện bằng : composer dump-autoload, và thêm setting vào vendor/autoload.php

Chuẩn bị môi trường với điều kiện tiền đề sử dụng composer

Hiện nay mọi người đều sử dụng composer, nhưng nó không được đính kèm theo PHP.
Trường hợp dự định phát triển có sử dụng composer sẽ rất thuận tiện nếu có môi trường đã được instal sẵn composer
Đối với tôi, tôi build trước image trên docker dựa theo Dockerfile dưới đây:

FROM php:latest
MAINTAINER niisan-tokyo <***@****>

#php : Khai báo những gì cần install
RUN apt-get update && apt-get install -y unzip git && 
    docker-php-ext-install pdo_mysql mysqli mbstring

RUN mkdir /var/php -p
WORKDIR /var/php

#composer : thêm composer(Tại row thứ 2 : Hash sẽ phụ thuộc vào version, nên set version mới nhất)
#=> https://composer.github.io/pubkeys.html
RUN php -r "readfile('https://getcomposer.org/installer');" > composer-setup.php ;
php -r "if (hash_file('SHA384', 'composer-setup.php') === 'a52be7b8724e47499b039d53415953cc3d5b459b9d9c0308301f867921c19efc623b81dfef8fc2be194a5cf56945d223') { echo 'Installer verified'; } else { echo 'Installer corrupt'; unlink('composer-setup.php'); } echo PHP_EOL;" ;
php composer-setup.php --filename=composer;
php -r "unlink('composer-setup.php');" ;
mv composer /usr/local/bin/composer

CMD /bin/bash

composer – command

Việc phát triển sử dụng composer, với step rất rõ ràng.
Sử dụng composer init hoặc composer create-project để tạo project.
Sau đó sử dụng composer require để thêm các package cần thiết
Loại bỏ các package không cần thiết bằng composer remove, nếu thêm setting namespace trong application thì có thể autoload bằng composer dump-autoload

Dưới đây là các comman thông dụng

init

composer init

create-project

Một số Project có sẵn template, dưới đây là một số framework :
laravel, cake3, bearsunday, aura…

T/h sử dụng laravel, sử dụng comman dưới đây để tạo project

composer create-project --prefer-dist laravel/laravel blog

require

composer require <package>[:<tag>]

Sử dụng composer để install library và package
Thông tin các library đã được install sẽ được ghi chú tại : composer.json, thông tin đã install library nào sẽ được ghi chú tại : composer.lock
Nếu đã sử dụng composer, chúng ta nên sử dụng composer require

Nếu thực hiện add thêm –dev(option), có thể install các package chuyên dùng cho môi trường DEV.
Trong composer.json: sẽ thêm vào hạng mục : require-dev

install

composer install

Thực hiện install package theo nội dung mô tả trong composer.json hoặc composer.lock
Project member có thể sử dụng command này để giải quyết các phụ thuộc của package
Nếu thực hiện update package, chỉ cần chạy lại command này

update

composer update

Bỏ qua composer.lock, thực hiện install package theo composer.json
Sử dụng comman này khi muốn update tất cả các library hiện tại

remove

composer remove <package>

Ngược lại với require, command này thực hiện deleta package

dump-autoload

composer dump-autoload

Command này thực hiện giải phóng namespace đã đề cập trước đó
Nếu thực hiện thêm autoload vào composer.json, nên sử dụng command này để renew autoload

Tóm tắt

Composer là một Dependency Management trong PHP, công cụ quản lý các thư viện mà project Php của bạn sử dụng. Một cách chính xác hơn Composer quản lý sự phụ thuộc các tài nguyên trong dự án. Nó cho phép khai báo các thư viện mà dự án của bạn sử dụng, composer sẽ tự động tải code của các thư viện. Nó tạo ra các file cần thiết vào project của bạn, và cập nhật các thư viện khi có phiên bản mới.

Nguồn : https://qiita.com/niisan-tokyo/items/8cccec88d45f38171c94

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ