Hybrid App và Native App: Những khác biệt to lớn

Bất cứ khi nào một công ty quyết định làm ứng dụng di động, họ đều phải đối mặt với hai lựa chọn “phát triển native app hay hybrid app?” “Cái nào sẽ hiệu quả hơn để thực hiện ý tưởng?”. Bài viết này sẽ cho bạn biết được sự khác nhau giữa native app

Bất cứ khi nào một công ty quyết định làm ứng dụng di động, họ đều phải đối mặt với hai lựa chọn “phát triển native app hay hybrid app?” “Cái nào sẽ hiệu quả hơn để thực hiện ý tưởng?”. Bài viết này sẽ cho bạn biết được sự khác nhau giữa native app và hybrid app, những ưu điểm cũng như khuyết điểm của chúng. Cách mà chúng ảnh hưởng đến quy trình phát triển tổng thể và hiệu năng của ứng dụng. Bài viết sẽ điểm qua các công nghệ được sử dụng cho nền tảng iOS và Android dựa trên sự khác biệt giữa native và hybrid app. Để từ đó, bạn có thể chọn công nghệ phù hợp nhất cho dự án của mình.

Ngày này, ứng dụng di động được xem là một trong những công cụ kinh doanh năng động nhất. Nó trở thành một tiêu chuẩn mới cho việc xây dựng sự kết nối với khách hàng. Không chỉ bao gồm những sản phẩm phần mềm, mà bất kỳ dịch vụ nào khác như ngân hàng, gọi xe hay giao hàng đều phải có ứng dụng di động trên cả Android lẫn iOS.

Các ứng dụng cho phép công ty cung cấp cho người dùng một trải nghiệm tiện lợi hơn và cập nhật thông tin nhanh hơn. Hoạt động kinh doanh được thúc đẩy bởi những đổi mới liên tục của công nghệ số, do đó rất nhiều ngành đã sử dụng các ứng dụng di động trong ít nhất 6 đến 7 năm. Thật tuyệt khi các công ty có sự lựa chọn giữa việc phát triển native app hay hybrid app vì cả hai đều là giải pháp hợp lý.

Hiện tại, một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như Uber (một công ty đã thành công với hybrid app) thích ứng dụng di động hơn là trang web. Vì nó có khả năng cải thiện tỷ lệ giữ chân người dùng cao hơn bằng cách tương tác trực tiếp với khách hàng. Mức độ tiếp cận khách hàng cũng cao hơn nhờ những tính năng như là thông báo đẩy, tùy chọn thanh toán mới…

Đây là một hướng đi quan trọng đối với các doanh nghiệp hiện đại, tuy nhiên nó cũng đòi hỏi sự đầu tư vào việc phát triển và bảo trì ứng dụng di động. Mỗi công ty rồi cũng phải đối mặt với câu hỏi “Native app hay hybrid app cái nào tốt hơn?”. Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài viết này, tuy nhiên bạn nên thay đổi câu hỏi lại một chút “điều gì phù hợp hơn với công ty của bạn?”.

Vì cả hai cách tiếp cận đều có điểm mạnh và điểm yếu cũng như các công ty khác nhau có các mục tiêu, hạn chế ngân sách, thời gian, chiến lược tiếp thị và các giai đoạn vòng đời kinh doanh khác nhau. Do đó cả hybrid và native đều có thể trở thành cách tiếp cận tốt nhất cho từng công ty khác nhau.

Xem bài viết đầy đủ tại 200Lab Education

Điểm khác biệt giữa native app và hybrid app là gì?

Nếu bạn hiểu được nguồn lực hiện có của công ty thì sẽ dễ dàng hơn trong việc đưa ra quyết định. Ít nhất là bạn thôi không so sánh giữa native app với hybrid app nữa. Cả hai cách tiếp cận này đều phù hợp với những trường hợp nhất định. Vậy sự khác biệt giữa native app và hybrid app là gì? Nó phù hợp với những trường hợp nào?

Các native app được tạo ra cho một nền tảng cụ thể như là Android hoặc iOS, trong khi đó quá trình phát triển hybrid app dựa trên tính năng đa nền tảng. Có nghĩa là, các ứng dụng native được xây dựng trên các ngôn ngữ lập trình chỉ có thể được hỗ trợ bởi một nền tảng nhất định, hoặc là Android hoặc là iOS. Ví dụ như Java, Kotlin thường là các công nghệ được ứng dụng để phát triển Android và Objective-C, Swift – dành cho iOS.

Đối với các ứng dụng hybrid, developers sử dụng nhiều công nghệ web như là HTML, CSS và các Framework của Javascript. Nói cách khác chúng là những website được gói vào các containers mà mô phỏng hành vi phần mềm cho mọi nền tảng để chức năng và giao diện trông tự nhiên nhất. Các developer chỉ cần code một codebase và sử dụng cho cả hai nền tảng. Dó đó, sự khác nhau chính giữa native và hybrid app đó là quá trình phát triển của hai công nghệ này. Điều thú vị là người dùng sẽ không nhận ra được sự khác biệt giữa native app và hybrid app khi ứng dụng được tạo ra một cách chuyên nghiệp.

Những ứng dụng native với các đặc điểm hiệu năng nhanh hơn và bảo mật tốt hơn thì chu trình phát triển sẽ chậm hơn. Ngoài ra mỗi nền tảng sẽ có codebase riêng, điều này sẽ làm tăng sự đầu tư về tiền bạc và thời gian.

Đối với các framework đa nền tảng (hybrid), tính linh hoạt sẽ là lợi thế đáng chú ý giúp tăng tốc chu kỳ phát triển và cắt giảm chi phí. Bù lại, hiệu năng chậm hơn sẽ là một sự đánh đổi nhỏ.

Khi tìm hiểu sâu một chút về native và hybrid app, ta có thể thấy được sự khác nhau khá rõ ràng về mặt lợi cũng như hạn chế của chúng. Nhiệm vụ của mỗi công ty là phải làm rõ mục đích của họ ngay từ đầu để có được kết quả như mong đợi.

Các ứng dụng chuyên biệt (native app) cung cấp khả năng bảo mật tốt thì được các tổ chức tài chính như ngân hàng, công ty bảo hiểm, v.v. lựa chọn rộng rãi. Họ sẵn sàng chi nhiều tiền hơn cho việc phát triển và bảo trì. Mục đích để cung cấp tính năng bảo mật cao cho khách hàng của họ. Các công ty lớn cũng có thể quan tâm đến native app vì chúng có đủ khả năng cung cấp các tính năng phức tạp trên ứng dụng cho các nền tảng khác nhau. Có thể kể đến Amazon và PayPal như những ví dụ ứng dụng như vậy.

framework đa nền tảng (hybrid app) hấp dẫn hơn đối với các công ty khởi nghiệp với nguồn vốn hạn chế và hoạt động kinh doanh tập trung vào việc phân phối nội dung. Nó sẽ là một cách tiếp cận tuyệt vời đối với các ứng dụng kết nối các chuyến du lịch, đánh giá các hàng hóa khác nhau, hình ảnh và xếp hạng của khách hàng. Uber, Twitter và Instagram,.. là những ví dụ nổi tiếng cho việc sử dụng hybrid app.

Sự khác biệt giữa native app và hybrid app không gây ra sự cạnh tranh mà còn cho thấy nhiều cơ hội hơn để các công ty cung cấp cho người dùng những trải nghiệm tốt nhất. Mục tiêu chính của công ty và các developer là tận dụng tốt các cơ hội đó. Phần tiếp theo sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết hơn về việc phát triển native app và hybrid app, ưu và nhược điểm của chúng.

Việc phát triển hybrid app

Ứng dụng di động là một bước cải tiến quan trọng cho doanh nghiệp. Nếu đã quyết định tạo một ứng dụng hybrid thì bạn nên tìm hiểu về quá trình phát triển, tất cả tính năng và tìm ra được điểm mạnh cũng như điểm yếu của việc phát triển hybrid app.

Ứng dụng hybrid ban đầu được tạo ra là một trang web sau đó mới đưa vào các containers. Do đó, nó phải sử dụng các API được thiết kế đặc biệt để đạt được các tính năng cơ bản cũng như phải có sự tham gia của các phương tiện bên thứ ba. Các ứng dụng này vận hành trên sự kiểm soát chế độ xem web để nhận các tệp HTML và JavaScript Full-screen và tận dụng công cụ render tích hợp sẵn trong trình duyệt.

Những công nghệ được sử dụng cho việc phát triển ứng dụng hybrid

Như đã đề cập ở trên, các công ty thường làm việc với sự kết hợp của nhiều công nghệ. Sau đây là ba framework phổ biến nhất để phát triển ứng dụng hybrid:

  • React Native. Một mã nguồn mở được tạo ra bởi facebook để sử dụng được trên đa nền tảng. Giao diện người dùng được đơn giản hóa giúp tăng đáng kể hiệu năng reloading. React Native chủ yếu được sử dụng vì lợi thế giúp rút ngắn thời gian phát triển của dự án. Các kỹ sư phần mềm dễ dàng truy cập vào các đơn vị mà nó sẵn sàng áp dụng được ngay. Tuy nhiên, framework này có thể thiếu một số component nhất định. Tuy vậy, cả Facebook và cộng đồng React Native vẫn thường xuyên cung cấp những thông tin cập nhật.
  • Xamarin. Framework mở được hỗ trợ và duy trì mạnh mẽ bởi Microsoft. Gần đây, họ đã đưa ra việc phát triển ứng dụng di động hybrid mới cho phép mã khả dụng trên đa nền tảng. Nó đã giúp cải thiện tốc độ phát triển và đơn giản hóa việc bảo trì ứng dụng. Các developer có thể sử dụng chung sự logic, tuy nhiên, các quy định về giao diện người dùng sẽ vẫn cụ thể cho từng nền tảng. Xamarin sẽ không xử lý được đồ họa phức tạp nhưng phù hợp với các ứng dụng đơn giản. Công nghệ này thường được chọn cho các dự án hướng đến doanh nghiệp.
  • Ionic. Framework này tạo ra các ứng dụng di động bằng các công nghệ web tiêu chuẩn như JavaScript, CSS, HTML, Angular, v.v. Các developer cũng có rất nhiều UI component có thể truy cập được và rất đơn giản để xử lý. Thời gian phát triển cũng nhanh như với tất cả các framework hybrid khác. Mặc dù có tất cả những lợi ích đó, việc bảo trì ứng dụng có thể gặp nhiều khó khăn hơn. Ionic cung cấp rất nhiều plugin, vì vậy khi vấn đề xuất hiện, nó có thể yêu cầu các điều chỉnh thủ công bổ sung.

Khi tìm hiểu sự khác nhau của native app và hybrid app thì chắc chắn bạn phải tìm hiểu ưu điểm cũng như hạn chế của từng cái. Và phần tiếp theo đây sẽ trình bày điều đó.

Ưu điểm của việc phát triển ứng dụng di động hybrid.

  • Chỉ cần một codebase duy nhất – Đây là ưu điểm kéo theo tất cả các lợi ích khác của hybrid app. Các ứng dụng này được các công ty và developer ưa thích vì chúng có thể hoạt động trên cả hai nền tảng. Sẽ không cần thiết phải xây dựng hai mã riêng biệt cho iOS và Android.
  • Chi phí thấp – Công ty có thể tiết kiệm đáng kể bằng cách phát triển một ứng dụng di động đồng thời hướng đến người dùng trên các nền tảng khác nhau. Thay vì bạn cần phải thuê một nhóm có một số chuyên môn về cả hai nền tảng thì bạn chỉ cần thuê người có chuyên môn tốt về hybrid app là đủ. Việc này giống như thiết kế ra một sản phẩm mà có thể dùng khắp nơi vậy.
  • Đơn giản hơn trong việc viết code và testing – Nhóm sẽ đạt được kết quả mong đợi cao hơn. Họ sẽ không cần xử lý từng nền tảng riêng biệt. Mã chỉ cần viết một lần và thời gian testing cũng sẽ giảm xuống.
  • Dễ bảo trì hơn – Tất cả các thay đổi và cập nhật bắt buộc sẽ được duy trì đồng thời trên cả hai nền tảng. Nó không chỉ thuận tiện cho các developer mà còn cho cả người dùng. Rất nhiều vấn đề có thể được khắc phục từ phía máy chủ và người dùng không cần làm gì cả ngoài việc nhận các bản cập nhật tự động.
  • Thời gian bàn giao nhanh hơn – Như chúng tôi đã đề cập ở trên, bạn không cần phải có hai nhóm iOS và Android hoặc một nhóm đa năng lớn, bạn chỉ cần tìm một nhóm tương đối nhỏ gồm các chuyên gia. Họ có thể tạo ra một sản phẩm được tiếp thị một cách khéo léo và sẽ gây hứng thú cho những người dùng khác nhau. Các ứng dụng hybrid đã tự đề xuất khi định hướng nội dung.

Hạn chế của ứng dụng hybrid

  • Hiệu quả bị giới hạn – Các framework đa nền tảng phụ thuộc vào các plugin được kết nối với các tính năng của thiết bị. Đôi khi các nhà phát triển phải tạo chúng theo cách thủ công để tiếp cận chức năng cụ thể của thiết bị. Tuy nhiên, chúng ta có thể tránh vấn đề này bằng cách sử dụng Flutter chẳng hạn. Nó có một thư viện rộng lớn gồm nhiều plugin được tích hợp sẵn.
  • Kết nối Internet – Về hiệu quả của phần mềm, có một sự khác biệt đáng kể giữa ứng dụng native và ứng dụng hybrid. Các framework đa nền tảng yêu cầu kết nối internet thường xuyên hơn. Một số chức năng sẽ không khả dụng khi người dùng mất kết nối.

Việc phát triển native app

Khi so sánh giữa ứng dụng native và ứng dụng hybrid, chúng ta nên nhớ các tính năng quan trọng của ứng dụng native. Chúng được xây dựng đặc biệt cho chỉ một nền tảng, do đó các công nghệ được áp dụng sẽ khác nhau. Để phát triển ứng dụng trên nền tảng Android, các developer cần sử dụng các framework như là Java hoặc Kotlin. Còn Swift và Objective-C sẽ được sử dụng trên nền tảng iOS.

Tiếp cận theo hướng này, các công ty cần phải xây dựng hai ứng dụng cùng lúc (cho Android và cho iOS). Rõ ràng cách này sẽ tốn nhiều thời gian và nguồn lực hơn. Nhưng bù lại kết quả đạt được sẽ ấn tượng hơn. Khách hàng sẽ nhận được trải nghiệm nhanh và phản hồi tốt hơn từ ứng dụng. Hiệu năng tốt hơn là lợi thế cho các ứng dụng di động phức tạp cần xử lý animation và render nhiều. Hơn nữa, bảo mật dữ liệu là một tính năng có lợi khác.

Những công nghệ cho việc phát triển ứng dụng native trên iOS.

  • Objective-C Ngôn ngữ lập trình với nhiều kinh nghiệm phát triển, các thư viện có sẵn và đội ngũ chuyên gia rộng lớn. Objective-C là framework hoàn thiện, cũng có khả năng tương thích với các công nghệ lập trình khác. Mặc dù với những lợi ích đó, Đôi khi nó sẽ không có khả năng hỗ trợ tất cả các tính năng mới nhất.
  • Swift – Đây là một framework lập trình tương đối mới được Apple giới thiệu. Và dần trở thành lựa chọn thay thế cho việc xây dựng các ứng dụng iOS native. Các nhà phát triển đã chỉ ra hiệu suất nhanh hơn, dễ học, dễ làm việc hơn của Swift. Bên cạnh đó Swift liên tục được các chuyên gia phát triển cũng vì vậy mà nó có thể thiếu một số component. Tuy nhiên, người ta nói rằng nó có thể thay thế Objective-C trong tương lai.

Những công nghệ cho việc phát triển ứng dụng native trên Android.

  • Java – Một ngôn ngữ lập trình không chỉ chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng di động Android mà còn cho nhiều mục đích khác nữa. Phần lớn là phát triển trên desktop và web dựa trên Java. Nó đã trở thành một hệ thống công cụ đặc biệt, các nhà phát triển có quyền truy cập vào một thư viện mạnh mẽ. Nó giúp đơn giản hóa quá trình lập trình tổng thể. Tuy nhiên, các ứng dụng trên Java đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn và hoạt động chậm hơn so với các framework khác.
  • Kotlin – Là một ngôn ngữ lập trình được phát triển đặc biệt để làm việc với Java và Máy ảo Java. Do đó, việc sử dụng ngôn ngữ này được hỗ trợ và phê duyệt bởi Google để phát triển các ứng dụng Android. Một trong những ưu điểm chính của Kotlin so với Java thông thường là giao diện kiểu của nó cho phép làm việc với các syntax ngắn hơn. Thực tế này làm giảm thời gian lập trình cần thiết để tạo ra một ứng dụng cho Android. Bây giờ Kotlin được xem như một sự thay thế cho trình biên dịch Java tiêu chuẩn cho Android Studio. Expedia, Square, Pinterest và Flipboard là những ví dụ về các công ty sử dụng Kotlin cho các ứng dụng Android của họ.

Ưu điểm và hạn chế của ứng dụng native so với hybrid được tóm tắt trong vài ý sau:

Ưu điểm của việc phát triển ứng dụng di động native:

  • Hiệu năng tốt hơn – Khi phân tích về hiệu năng của ứng dụng hybrid và native, rõ ràng là ứng dụng native sẽ nhanh hơn. Vì chúng được tạo nên từ một framework dựa trên nền tảng native.
  • Bảo vệ dữ liệu – Vấn đề bảo mật đối với ứng dụng native sẽ dễ dàng hơn nhiều. Đó là lợi thế mà rất nhiều công ty quan tâm khi cung cấp cho khách hàng của họ, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp, fintech và các ứng dụng có dữ liệu nhạy cảm.
  • Chức năng tổng thể – Ứng dụng có khả năng kết nối các tính năng phần cứng của thiết bị và các cơ sở dữ liệu khác nhau. Không cần plugin hoặc công cụ bổ sung.
  • Trải nghiệm khách hàng – Các ứng dụng native chắc chắn sẽ có hiệu suất cao. Ngoài ra, chúng có thể hoạt động ở chế độ ngoại tuyến, điều mà các ứng dụng hybrid vẫn còn gặp khó khăn.
  • Các developer đã nhận thức được tất cả các điểm mạnh và điểm yếu của việc sử dụng các công nghệ đã được thiết lập tốt. Họ sẽ giúp tìm ra cách tiếp cận phù hợp để nhận được kết quả mong muốn cuối cùng.

Hạn chế của việc phát triển ứng dụng native

Hãy chú ý trong khi xem xét các nhược điểm, nó cũng có thể phụ thuộc vào nền tảng mà bạn đã chọn.

  • Tốn thời gian và tiền bạc – Chắc chắn một điều là cần phải tốn nhiều thời gian để tạo ra một phần mềm phức tạp. Việc phân bổ người dùng trên cả hai nền tảng làm tăng gấp đôi số lượng công việc và testing cần thiết để giữ cho cả hai ứng dụng trên iOS và Android luôn hoạt động.
  • Codebase bị phân tán – Việc có một số tính năng không khả dụng cho iOS hoặc Android là một thực tế đáng phải để tâm. Điều này xảy ra do hạn chế về ngân sách hoặc hạn chế của các nền tảng. Đôi khi, các ứng dụng trong App Store có thể bị bỏ rơi trong nhiều năm trong khi phiên bản Android nhận được các bản cập nhật thường xuyên và ngược lại. Mặt khác, ứng dụng hybrid khuyến khích các developer tiếp cận giao diện người dùng và các tính năng một cách chu đáo hơn và chỉ giới thiệu các tính năng có thể hoạt động trên cả hai hệ thống hoạt động.

Sự khác nhau giữa native app và hybrid app: Cái nào tốt hơn?

Khi đã kiểm tra tất cả các ưu và nhược điểm, bạn có thể nhận thấy sự khác biệt cốt lõi giữa ứng dụng di động native và ứng dụng hybrid nằm ở phương pháp triển khai ứng dụng đó. Ứng dụng native là hai phần mềm hoàn toàn khác nhau được thiết kế cho nền tảng Android hoặc iOS, trong khi ứng dụng hybrid là cùng một phần mềm giống nhau hoạt động trên cả hai nền tảng với những chỉnh sửa nhỏ. Sự khác biệt đáng kể này giữa ứng dụng native và ứng dụng hybrid được thể hiện qua danh sách các tiêu chí sau.

Các công ty cần phải biết chính xác mục tiêu mà họ quan tâm. Việc lựa chọn ứng dụng native hay ứng dụng hybrid sẽ ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng trong dự án của công ty họ. Tuy nhiên không có một sự kết hợp hoàn hảo ở đây, mọi thứ đều phụ thuộc vào từng dự án. Do đó, mỗi loại ứng dụng di động sẽ hoàn hảo cho các trường hợp khác nhau.

Trước hết, hãy xác định đối tượng của bạn và những dịch vụ bạn sẽ cung cấp. Nếu ứng dụng hướng đến nội dung thì framework đa nền tảng sẽ là lựa chọn hợp lý. Khi công ty của bạn là một tổ chức tài chính, tốt hơn nên chọn ứng dụng native do tính bảo mật tốt hơn.

Thứ hai, quan sát hiệu năng của ứng dụng hybrid và ứng dụng native, nhiều nhà phát triển đã thừa nhận rằng các ứng dụng di động native được chọn vì hiệu suất tốt hơn. Tuy nhiên, các cross-platform frameworks đang không ngừng cải tiến để bắt kịp tốc độ đó.

Hãy chắc chắn rằng, bạn thiết lập được ngân sách của mình, việc phát triển ứng dụng hybrid sẽ ít tốn kém tiền bạc và thời gian hơn. Bạn không cần phải có hai nhóm Android và iOS riêng biệt làm việc trên hai ứng dụng khác nhau. Nếu đó là một ứng dụng hướng đến người dùng đơn giản thì sẽ tốt hơn nhiều để phát triển ứng dụng di động hybrid.

Đối với việc bảo trì, bạn có thể dễ dàng quản lý một ứng dụng di động hơn là hai ứng dụng trong cùng một lúc. Vì sự khác biệt giữa ứng dụng native và ứng dụng hybrid, các ứng dụng đa nền tảng chắc chắn sẽ dễ dàng hỗ trợ và duy trì hơn nhiều.

Cuối cùng, tất cả các công ty đều hướng tới trải nghiệm người dùng tốt nhất. Hầu hết thời gian, khách hàng sẽ không nhận thấy sự khác biệt giữa hiệu suất của ứng dụng native và ứng dụng hybrid. Native và hybrid app đều không ngừng cải tiến với các tính năng và công nghệ mới. Các ví dụ về ứng dụng native có thể hoạt động nhanh hơn một chút vì chúng được tạo ban đầu cho một nền tảng nhất định. Tuy nhiên, một framework đa nền tảng thường được chọn vì tính linh hoạt của nó.

Do đó, sẽ không có một câu trả lời chính xác cho câu hỏi “ứng dụng native hay ứng dụng hybrid nào tốt hơn?”. Nó phụ thuộc vào tiêu chí của từng dự án và từng công ty.

Mong rằng những điều vừa trình bày ở trên có thể giúp bạn xác định được công nghệ phù hợp với nhu cầu và nguồn lực sẵn có của bạn. Trong trường hợp khi bạn bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, ứng dụng hybrid sẽ là giải pháp phù hợp để gia nhập thị trường với thời gian phát triển khá ngắn. Mặc dù, rất nhiều công ty tìm kiếm các tính năng phức tạp, hiệu năng cao, ngoại tuyến và tính bảo vệ dữ liệu cao sẽ thích hợp với việc phát triển ứng dụng native hơn.

Tóm lại, mỗi công nghệ có những lợi ích cần thiết phù hợp cho các dự án nhất định. Nhiệm vụ của bạn là phải vạch ra những tiêu chí quan trọng nhất của riêng mình và đừng quên tham khảo ý kiến ​​của các chuyên gia.

200lab lượt dịch từ bài viết “What is the Difference between Native App and Hybrid App?”

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ