[Golang] Dùng Lambda Để Lưu và Lấy Image Từ AWS S3

Mục Tiêu Lưu ảnh lên Amazon Simple Storage Service Lấy ảnh từ Amazon Simple Storage Service, giới hạn TTL Chuẩn Bị Bạn có đọc thêm series để nắm căn bản: https://viblo.asia/s/golang-lambda-serverless-vElaB8eD5kw API Lưu Image Image được input dưới dạng base64 Cấu Hình ENV Trong file serverless.yaml, add 2 env provider: environment: S3_BUCKET: "images-dev-serverlessdeploymentbucket-1g3trol0zorpp" IMAGE_BLOG: "image-blog/"

Mục Tiêu

  • Lưu ảnh lên Amazon Simple Storage Service
  • Lấy ảnh từ Amazon Simple Storage Service, giới hạn TTL

Chuẩn Bị

API Lưu Image

  • Image được input dưới dạng base64

Cấu Hình ENV

Trong file serverless.yaml, add 2 env

provider:
  environment:
    S3_BUCKET: "images-dev-serverlessdeploymentbucket-1g3trol0zorpp"
    IMAGE_BLOG: "image-blog/"
  • Sau khi deploy thành công, thì truy cập aws-console search S3 service để check bucket của project => copy và bỏ vào env
  • Env IMAGE_BLOG là image sẽ được lưu sub-folder trong bucket

List function Code

Tạo AWS session

func CreateSession(req AwsReq) *session.Session {
	sess := session.Must(session.NewSessionWithOptions(session.Options{
		SharedConfigState: session.SharedConfigEnable,
	}))
	return sess
}
  • Để có thể tạo được session, yêu cầu cấu hình credential trước.
    Checkout Cấu Hình AWS Credential để cấu hình credential

Func kiểm tra size của image

// fn upload image to s3, request iamge is base64
func CheckSizeBase64(baseImage *string) error {
	sizeByte := base64.StdEncoding.DecodedLen(len(*baseImage))
	sizeRe := 5000000
	if sizeByte > sizeRe {
		err := fmt.Errorf("size image large, require size %d and size input %d", sizeRe, sizeByte)
		return err
	}
	return nil
}
  • Image từ client dưới dạng base64 => check size bằng cách kiểm tra số lượng kí tự của base64
  • Func check số lượng kí tự vượt quá 5 triệu thì sẽ báo lỗi

Func Lưu image đến s3

func StoreS3(ctx context.Context, reqDTO StoreS3Req) (*s3.PutObjectOutput, StoreS3Reponse, error) {
	var (
		dataRes = StoreS3Reponse{}
		err     error
		putOut  = &s3.PutObjectOutput{}
	)
	if reqDTO.BaseImage == nil {
		return putOut, dataRes, fmt.Errorf("base64 of image is require")
	}
	if len(*reqDTO.BaseImage) == 0 {
		return putOut, dataRes, fmt.Errorf("byte image decode empty")
	}
	splitBase := strings.Split(*reqDTO.BaseImage, "base64,")
	var newBase string
	if len(splitBase) > 1 {
		newBase = splitBase[1]
	} else {
		newBase = splitBase[0]
	}
	byteImage, err := base64.StdEncoding.DecodeString(newBase)
	if err != nil {
		fmt.Println("image decode string err", err)
		return putOut, dataRes, err
	}

	mimeType := http.DetectContentType(byteImage)
	fmt.Println("mime type:", mimeType)
	if !strings.Contains(mimeType, "jpeg") && !strings.Contains(mimeType, "png") {
		return putOut, dataRes, fmt.Errorf("mime type error")
	}

	byteReader := bytes.NewReader(byteImage)

	dataRes.PathImage = reqDTO.PathImage
	session := CreateSession(AwsReq{
		CustomEndpoint: reqDTO.CustomEndpoint,
	})
	putOut, err = s3.New(session).PutObject(&s3.PutObjectInput{
		Body:        byteReader,
		Bucket:      aws.String(GetS3Bucket()),
		Key:         aws.String(dataRes.PathImage),
		ContentType: &mimeType,
	})

	return putOut, dataRes, err
}
  • Line code mimeType := http.DetectContentType(byteImage) kiểm tra type của image, chỉ handle 2 dạng type [‘png’,’jpeg’]

Một số func phụ khác:

  • Get bucket name từ environment:
func GetS3Bucket() string {
	bucket := os.Getenv("S3_BUCKET")
	if bucket != "" {
		return bucket
	}
	log.Default().Println("GetS3Bucket default value:", "pkg.BucketDefault")
	return "pkg.BucketDefault"
}

=> lấy bucket-name thừ environment, nếu env rỗng thì sử dụng bucket-name mặc định.

Test API

  • Request data:
{
    "requestId":"",
    "requestTime":"",
    "data": {
        "file_name": "ducnp",
        "name":"ducnp5-test1",
        "phone":"0335288888",
        "partner_id":"myst",
        "user_id":"ducnp",
        "image":"****am6firEVHTsD//2Q==****"
    }
}
  • Response data:. Truy cập S3 thì sẽ thấy ảnh đã lưu thành công.

ERROR

  • Có thể xuất hiện lỗi này:

    ==> truy cập vào cloud-watch, để check error. Thường là do chưa cấp quyền cho Role access vào S3.

API Get Image

  • Tương tự như lưu ảnh, API get image thì chỉ khác 1 chỗ đó là hàm PresignUrl

List function Code

PresignUrl

func PresignUrl(reqAws AwsReq, presign PresignUrlReq) (string, error) {
	var (
		url string
		err error
	)
	clientS3 := CreateS3Client(reqAws)
	req, _ := clientS3.GetObjectRequest(&s3.GetObjectInput{
		Bucket: aws.String(presign.Bucket),
		Key:    aws.String(presign.KeyPath),
	})
	url, err = req.Presign(presign.UrlTtl)
	if err != nil {
		return url, fmt.Errorf("presign url err %s", err)
	}
	return url, err
}
  • Trong func có thuộc tính TTL là giới hạn thời gian access đến image.

Test API

  • Request:
{
    "requestId":"",
    "requestTime":"",
    "data": {
        "pathImage": "image-blog/0335288888landucnp5-test1"
    }
}
  • Response:
{
    "data": {
        "url": "https://images-dev-serverle****blog/0335288888landucnp5-test1?X-Amz-***mz-Credential=ASIAQ52H7T***"
    },
    "responseCode": "00",
    "responseId": "8b2f9168-4ad4-4f6c-b0b6-8b78f3d7c99d",
    "responseMessage": "successfully",
    "responseTime": "2023-02-05T01:28:17Z"
}

==> copy url và mở bằng browser để xem.

  • Image hết hạn:

Contact

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ