Enums và Queries với Ruy on Rails

Khi gặp tình huống muốn biết Rails hoạt động ra sao cần phải hiểu biết cách Ruby hoạt động trước. Ví dụ: Trong đoạn code sau để nhận một giá trị của thuộc tính # trả về giá trị của some_attribute và foodefsome_attribute_foo"#{some_attribute} and foo"end Với các bạn mới bắt đầu sẽ gặp khó khăn

Khi gặp tình huống muốn biết Rails hoạt động ra sao cần phải hiểu biết cách Ruby hoạt động trước.
Ví dụ: Trong đoạn code sau để nhận một giá trị của thuộc tính

# trả về giá trị của some_attribute và foodefsome_attribute_foo"#{some_attribute} and foo"end

Với các bạn mới bắt đầu sẽ gặp khó khăn với câu hỏi sau code này ko xét một giá trị cho thuộc tính

# thay đổi giá trị của some_attribute cho foodefchange_some_attribute# tại sao dòng tiếp theo không thay đổi giá trị some_attribute cho bằng "foo"?
  some_attribute ="foobar"
  save!end

Điều gì xảy ra ở đây?

Trong phương thức đầu tiên, some_attribue rõ ràng là một phương thức gọi để nhận giá trị của bản ghi. Điều này hoạt động trong Rails ActiveRecord do tính năng Ruby của methdo_missing cho phép một số code chạy khi một phương thức được gọi mà không tồn tại.

Trong phương thức thứ hai, một biến local được gọi some_attribute đang được xét. Do vậy không gọi method_missing mà chỉ việc gán một biến.
Nếu như thay đổi như sau

# thay đổi giá trị của some_attribute cho foodefchange_some_attributeself.some_attribute ="foo"
  save!end

Trong trường hợp này, phương thức some_attribute= trong instance model sẽ được gọi và cho kết quả mong muốn cho việc gán giá tri cho thuộc tính.

Enums

Với các bạn chưa quen thuộc với enums:

Enum là một kiểu data đặc biệt cho phép một biến có thể trở thành một tập các hằng số xác định trước. Biến phải bằng một trong các giá trị xác định trước cho nó.

Enums được giới thiệu trong Rail làm một tính năng hữu ích của Ruby. Điều quan trọng là phải hiểu rõ về Ruby để hiểu cách sử dụng enum một cách hiểu quả hơn. Giả sử có một ví dụ đơn giản sau Rails Enum.

classNotification<ActiveRecord::Base
  enum status:[:unread,:archived]end# notification.update! status: 0
notification.unread!
notification.unread?# => true
notification.status  # => "unread"# notification.update! status: 1
notification.archived!
notification.archived?# => true
notification.status    # => "archived"# notification.update! status: 1
notification.status ="archived"# notification.update! status: nil
notification.status =nil
notification.status.nil?# => true
notification.status      # => nil

Điều này xảy ra như thế nào với Ruby meta-programming?
Với tất cả các giá trị của enum khai báo cho Notification, Các phương thức được tạo theo các dạng sau và sử dụng model Notification, cột status và enum unread

Phương thức Mô tả
self.status Trả về giá trị enum string(không phải symbol hoặc số nguyên đã định nghĩa trong DB)
self.status=<enum_string_value hoặc integer_value> Xét status tương ứng giá trị số nguyên enum, cũng có thể sử dụng string, symbol hoặc integer. Nếu sử dụng một giá trị không hợp lệ sẽ nhận lỗi ArgumentError. String/Symbol được biến đổi sang giá trị số nguyên tương ứng.
self.unread! Xét enum status sang unread. Cú pháp nay gây ra hiểu lầm chút là không thấy gán nhưng nhận ArgumentError nếu giá trị enum không hợp lệ.
self.unread? Kiểm tra bản ghi có status có phải là unread với giá trị trả về true/false. tương tự self.status = "unread"
Notification.unread Tương tự với câu query Notification.where(status: "unread", chỗ này cũng gây nhầm lẫn sao không thấy colum nào được query
Notification.statuses Trả về cặp giá trị key value tương ứng các symbol sang các số thứ tự ({ "unread" => 0, "archived" => 1 }) của hash(HashWithIndifferentAccess) cho phép truy cập với các symbol hoặc string

Các giá trị mặc định cho Enums

Cách implement tốt theo doc của Rails cho rằng sử dụng giá trị mặc định từ cơ sở dữ liệu như sau

create_table :notificationsdo|t|
  t.column :content,:string
  t.column :status,:integer, default:0, null:falseend

Nhìn vào cụ thể hơn:

  • Sử dụng status đầu tiên với khai báo là giá trị mặc định (trả về giá trị 0 từ db)
  • Không cho phép xét giá trị null

Trong thực tế vẫn có thể được xét giá trị null nhưng điều đó sẽ làm cho code trở thành rắc rối hơn chi tiết có thể tham khảo một bài viết về Null Object Pattern . Null trong cơ sở dữ liệu và kiểm trả nó trong code sẽ rất khó khăn thay vì đó nên có một giá trị mặc định để tránh câu “Tôi không biết” cho nên tạo một giá trị mặc định là đầu tiên với chỉ số 0 và xét nó là giá trị default trong bảng cơ sở dữ liệu.

Query trên Enums

Một ví dụ khi muốn truy vấn với cột status không phải achieved, đa số sẽ nghĩ rằng Rails rất thông minh để giải quyết việc này với câu truy vấn sau

Notification.where "status <> ?","archived"SELECT `notifications`.`status` FROM `notifications` WHERE(status <>'archived')Notification.where.not status:"archived"SELECT `notifications`.*FROM `notifications` WHERE `notifications`.`status` !='archived'

Thật ra Rails không đủ thông minh để biến đổi cho việc này mà sử dụng cách sau

Notification.where "status <> ?",Notification.statuses[:archived]SELECT `notifications`.`status` FROM(status <>1)Notification.where.not status:Notification.statuses[:archived]SELECT `notifications`.*FROM `notifications` WHERE `notifications`.`status` !=1

Giá sử trong một tinh huống query với enum không được define và chỉ có duy nhất 1 bản ghi đã tạo.

Notification.where status::readNotificationLoad(0.5ms)SELECT `notifications`.*FROM `notifications` WHERE `notifications`.`status` ='read'=>[#<Notification:0x000055de53c6f7f0
  id:1,
  content:"Notification",
  status:"unread",
  created_at:Mon,20Sep202101:29:07JST+09:00,
  updated_at:Mon,20Sep202101:29:07JST+09:00,
  contracts_count:0>]Notification.count
   (0.9ms)SELECTCOUNT(*)FROM `notifications`
=>1

Cho thấy việc query không raise error hoặc không báo không tồn tại mà lại trả về bản ghi với status defualt.

Tốt nhất việc sử dụng query enum hãy sử dụng Notification.statuses và truyền status vào sẽ an toàn và đảm bảo kết quả đúng đắn.

Rails default accessors cho việc xét thuộc tính

Đôi khi việc tìm hiểu gọi các phương thức Rails “Default Accessor” thay vì gọi trực tiếp vào cơ sở dữ liệu. Điều đó tạo ra sự khác biệt về có thể/ có nên sử dụng các giá trị enum hay không.

Phương thức Sử dụng Default Accessor(biến đổi string enums sang integer
attribute= Cho phép
write_attribute= Không cho phép
update_attribute= Cho phép
attributes= Cho phép
update Cho phép
update_column Không cho phép
update_columns Không cho phép
Notification::update Cho phép
Notification::update_all Không cho phép

Để tìm hiểu kỹ hơn hãy tham khảo

Trong khi các tham khảo trên không đề cấp đến Rails enums nhưng nó rất cần thiết để hiểu thêm rằng enums tạo default accessors để map sang và từ string.

notification.status ="archived"
notification.status =1
puts notification.status # it prints "archived"

Kết luận

Hy vọng bài viết có thể giúp bạn hiểu hơn về cách làm việc của Ruby, Rails với Enums và một số lưu ý khi sử dụng query enum.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ