[Design Patterns] Data Access Object

Data Access Object, hay DAO, được sử dụng để phân tách lớp xử lý dữ liệu bậc thấp khỏi các lớp xử lý logic hoạt động bậc cao của phần mềm. Dưới đây là các thành phần của DAO. Một interface DAO – để tạo giao diện các thao tác hay các tác vụ tính

Data Access Object, hay DAO, được sử dụng để phân tách lớp xử lý dữ liệu bậc thấp khỏi các lớp xử lý logic hoạt động bậc cao của phần mềm. Dưới đây là các thành phần của DAO.

  • Một interface DAO – để tạo giao diện các thao tác hay các tác vụ tính toán sẽ thực hiện trên các object dữ liệu.
  • Một class triển khai DAO – để truy vấn dữ liệu từ một nguồn nào đó như database/xml hoặc một cơ chế lưu trữ nào đó khác.
  • Model Object hay Value Object – là object mô tả thực thể dữ liệu.

Áp dụng triển khai

  • Chúng ta sẽ tạo một class Student làm Value Object.
  • StudentDAO là một abstract để giao tiếp với code client bên ngoài.
  • Và ImplementDAO để triển khai StudentDAO.

Bước 1

Tạo class Student.

daopattern/Student.java

packagedaopattern;publicclassStudent{privateint roll;privateString name;publicStudent(){
      roll =0;
      name ="";}publicStudent(int roll,String name){this.roll = roll;this.name = name;}publicstaticStudentclone(Student std){returnnewStudent(std.getRoll(), std.getName());}publicintgetRoll(){return roll;}publicStringgetName(){return name;}publicStudentsetName(String name){this.name = name;returnthis;}}

Bước 2

Tạo abstract StudentDAO.

daopattern/StudentDAO.java

packagedaopattern;importjava.util.List;publicabstractclassStudentDAO{protectedList<Student> studentList;publicstaticStudentDAOcreateInstance(){returnnewImplementDAO();}publicabstractList<Student>getAllStudents();publicabstractStudentgetStudent(int roll);publicabstractStudentDAOaddStudent(Student std);publicabstractStudentDAOupdateStudent(Student std);publicabstractStudentDAOdeleteStudent(Student std);}

Bước 3

Tạo class ImplementDAO triển khai các phương thức giao tiếp của StudentDAO.

daopattern/ImplementDAO.java

packagedaopattern;importjava.util.ArrayList;importjava.util.List;classImplementDAOextendsStudentDAO{publicImplementDAO(){connectDatabase();}@OverridepublicList<Student>getAllStudents(){return studentList
         .stream().map((std)->Student.clone(std)).toList();}@OverridepublicStudentgetStudent(int roll){return studentList
         .stream().filter((std)-> std.getRoll()== roll).toList().get(0);}@OverridepublicStudentDAOaddStudent(Student std){
      studentList.add(std);returnthis;}@OverridepublicStudentDAOupdateStudent(Student std){
      studentList.get(std.getRoll()).setName(std.getName());returnthis;}@OverridepublicStudentDAOdeleteStudent(Student std){
      studentList.remove(std.getRoll());returnthis;}privateStudentDAOconnectDatabase(){
      studentList =newArrayList<Student>();Student std1 =newStudent(0,"John");
      studentList.add(std1);Student std2 =newStudent(1,"Micheal");
      studentList.add(std2);returnthis;}}

Bước 4

Sử dụng StudentDAO để thử hoạt động của pattern.

PatternDemo.java

importdaopattern.Student;importdaopattern.StudentDAO;importjava.util.List;publicclassPatternDemo{publicstaticvoidmain(String[] args){StudentDAO stdDAO =StudentDAO.createInstance();System.out.println("=== Print all student:");printStudentList(stdDAO.getAllStudents());System.out.println("=== Update first student");Student firstStd = stdDAO.getStudent(0);System.out.println("Current:");printStudent(firstStd);

      firstStd.setName("Kei");System.out.println("To:");printStudent(firstStd);

      stdDAO.updateStudent(firstStd);System.out.println("=== Print all student:");printStudentList(stdDAO.getAllStudents());}publicstaticvoidprintStudentList(List<Student> stdList){
      stdList.stream().forEach((std)->printStudent(std));}publicstaticvoidprintStudent(Student std){System.out.println("Roll: "+ std.getRoll()+", Name: "+ std.getName());}}

Bước 5

Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console.

console

===Print all student:Roll:0,Name:JohnRoll:1,Name:Micheal===Update first student
Current:Roll:0,Name:JohnTo:Roll:0,Name:Kei===Print all student:Roll:0,Name:KeiRoll:1,Name:Micheal

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ