[Design Patterns] Composite Pattern

Composite được hiểu nôm na là tổng hợp. Composite được sử dụng khi chúng ta muốn làm việc với một nhóm các object như một object đơn duy nhất. Composite được xếp vào nhóm các pattern Kiến Trúc. Composite tạo ra một class có chứa nhóm các object của chính class đó và đồng thời

Composite được hiểu nôm na là tổng hợp. Composite được sử dụng khi chúng ta muốn làm việc với một nhóm các object như một object đơn duy nhất. Composite được xếp vào nhóm các pattern Kiến Trúc.

Composite tạo ra một class có chứa nhóm các object của chính class đó và đồng thời cung cấp các phương thức để làm việc với nhóm các object này.

Áp dụng triển khai

sơ đồ các class

  • Chúng ta có một phần mềm mô tả kiến trúc nhân sự của một cửa hàng.
  • 01 class Employee được tạo ra để mô tả thực thể nhân viên.
  • Mỗi object Employee cũng có thể chứa danh sách các nhân viên cấp thấp hơn.
  • Code main trong PatternDemo sẽ sử dụng class Employee để tạo một kiến trúc nhân sự và in ra danh sách tất cả các nhân viên.

Bước 1

Tạo class Employee.

compositepattern/Employee.java

packagecompositepattern;importjava.util.ArrayList;importjava.util.List;publicclassEmployee{privateString name;privateString role;privateint salary;privateList<Employee> subordinateList;publicEmployee(String name,String role,int salary
   ){this.name = name;this.salary = salary;this.role = role;this.subordinateList =newArrayList<Employee>();}publicvoidaddSub(Employee emp){
      subordinateList.add(emp);}publicvoidremoveSub(Employee emp){
      subordinateList.remove(emp);}publicList<Employee>getSubList(){return subordinateList;}publicStringtoString(){return"Employee: [ Name: "+ name +", Role: "+ role +", Salary : "+ salary+" ]";}}

Bước 2

Sử dụng class Employee để tạo và in danh sách nhân viên.

PatternDemo.java

importcompositepattern.Employee;publicclassPatternDemo{publicstaticvoidmain(String[] args){Employee CEO =newEmployee("John","CEO",30000);Employee headSales =newEmployee("Robert","Head Sales",20000);
      CEO.addSub(headSales);Employee headMarketing =newEmployee("Micheal","Head Marketing",20000);
      CEO.addSub(headMarketing);Employee sale1 =newEmployee("Richard","Sales",10000);
      headSales.addSub(sale1);Employee sale2 =newEmployee("Rob","Sales",10000);
      headSales.addSub(sale2);Employee clerk1 =newEmployee("Laura","Marketing",10000);
      headMarketing.addSub(clerk1);Employee clerk2 =newEmployee("Ryan","Marketing",10000);
      headMarketing.addSub(clerk2);// in danh sách tất cả các nhân viênSystem.out.println(CEO);for(Employee headEmployee : CEO.getSubList()){System.out.println(headEmployee);for(Employee employee : headEmployee.getSubList()){System.out.println(employee);}}}}

Bước 3

Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console.

console

Employee:[Name:John,Role: CEO,Salary:30000]Employee:[Name:Robert,Role:HeadSales,Salary:20000]Employee:[Name:Richard,Role:Sales,Salary:10000]Employee:[Name:Rob,Role:Sales,Salary:10000]Employee:[Name:Micheal,Role:HeadMarketing,Salary:20000]Employee:[Name:Laura,Role:Marketing,Salary:10000]Employee:[Name:Ryan,Role:Marketing,Salary:10000]

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ