Đa Luồng Trong Flutter Sử Dụng Isolate

Tổng quan: Flutter là mobile UI framework của Google để tạo ra các giao diện chất lượng cao trên iOS và Android trong khoảng thời gian ngắn. Các ứng dụng được phát triển từ Flutter thường có xu hướng quen thuộc như lấy dữ liệu từ server, xử lý và hiển thị chúng đến người

Tổng quan:

Flutter là mobile UI framework của Google để tạo ra các giao diện chất lượng cao trên iOS và Android trong khoảng thời gian ngắn. Các ứng dụng được phát triển từ Flutter thường có xu hướng quen thuộc như lấy dữ liệu từ server, xử lý và hiển thị chúng đến người dùng.
Bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào thì với những việc công việc nặng, tốn thời gian… thì chúng ta nên xử lý nó bất đồng bộ hoặc xử lý chúng trong background threads bởi vì nếu chúng ta xử lý trên main thread thì sẽ dẫn đến việc ứng dụng có thể bị chậm, giật.. và ảnh hưởng lớn đến trải nghiệm của người dùng.
Flutter đã cũng cấp Stream và Future để hỗ Lập Trình Viên xử lý những vấn đề liên quan đến bất đồng bộ nhưng điều này là chưa đủ để chúng ta có thể giải quyết triệt để vì chúng vẫn được thực thi trên luồng chính. Nên vì thế trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách để đưa những công việc kia xuống background để xử lý bằng Isolate để không ảnh hưởng đến hiệu năng của ứng dụng và trải nghiệm của người dùng.

Isolate là gì?

Trước khi tìm hiểu Isolate là gì thì chúng ta nên biết những khái niệm sau:
– Dart thực thi tất cả mã lệnh của nó trên một luồng đơn.
– Mọi hàm và mọi lệnh gọi async-await chỉ hoạt động trên luồng chính (cho đến khi và trừ khi được chỉ định).

Isolate là một tham chiếu đến một vùng cách ly, thường khác với vùng cách ly hiện tại. Hay có thể nói dễ hiểu hơn thì Isolate là một phiên bản tương ứng của Thread trên ngôn ngữ lập trình Dart.
Nó tương tự với Event Loop nhưng có một số điểm khác biệt như sau:

  • Nó là 1 vùng cách ly với bộ nhớ riêng, biệt lập.
  • Nó không thể chia sẻ trực tiếp dữ liệu với các vùng biệt lập khác.
  • Bất kể dữ liệu nào được truyền giữa các vùng biệt lập đều bị trùng lặp.
    Mỗi Isolate có một Vòng lặp sự kiện (Event Loop) của riêng mình nhờ đó chúng sẽ hoạt động song song và độc lập với nhau

Làm thế nào để sử dụng Isolate

Như đã nói ở trên, chính vì các vùng biệt lập (Isolates) không chia sẻ trực tiếp bộ nhớ với nhau nên chúng sẽ cần một công cụ để gửi và nhận dữ liệu.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ