[CSF-1] Tăng bảo mật Server với ConfigServer Firewall (CSF)

1. Khái niệm CSF: CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên Linux như một firewall được phát hành miễn phí để tăng tính bảo mật cho server (VPS & Dedicated). CSF hoạt động dựa trên iptables và tiến trình ldf để scan các file log phát hiện các dấu hiệu

1. Khái niệm CSF:

CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên Linux như một firewall được phát hành miễn phí để tăng tính bảo mật cho server (VPS & Dedicated). CSF hoạt động dựa trên iptables và tiến trình ldf để scan các file log phát hiện các dấu hiệu tấn công bất thường.

image.png

CSF sẽ giúp server của bạn:

  • Chống DoS
  • Chống Scan Port
  • Chống BruteFore Attack vào ftp server, web server, mail server, directadmin, cPanel …
    • Chống Syn Flood
    • Chống Ping Flood
    • Cho phép ngăn chặn truy cập từ 1 quốc gia nào đó bằng chỉ định Country Code chuẩn IOS
    • Hỗ trợ IPv6
    • Cho phép bạn chuyển hướng yêu cầu từ các IP bị khóa sang 1 file html để thông báo cho người dùng biết IP của họ bị khóa.
    • Phát hiện đăng nhập trái phép của các dịch vụ SSH, SMTP ….
    • Và rất nhiều tính năng khác, bạn có thể tự tìm hiểu [ở đây] http://www.configserver.com/cp/csf.html

image.png

CSF có thể được tích hợp vào các giao diện người dùng (UI) của WHM/cPanel, DirectAdmin, Webmin (Mình sẽ viết ở một bài viết khác)

2. Cài đặt và cấu hình CSF trên Centos7

Bước 1: Yum các package thư viện && tải file cài đặt

yum install wget perl-libwww-perl.noarch perl-Time-HiRes -y

cd /usr/src/
wget https://download.configserver.com/csf.tgz
tar -xzf csf.tgz
cd csf
sh install.sh

Note: Vì CSF dựa trên Perl, nên ta cần cài đặt thư viện Perl lên máy chủ trước.

Bước 2: Kiểm tra CSF có hoạt động không

cd /usr/local/csf/bin/
perl csftest.p

Nếu bạn nhận được thông báo như dưới có nghĩa là CSF hoạt động mà không gặp vấn đề nào cả.

RESULT: csf should function on this server

Bước 3: Cấu hình CSF trên Centos 7
Trước khi bước vào cấu hình CSF trên Centos 7, bạn phải biết hệ điều hành Centos 7 có một ứng dụng tường lửa mặc định firewalld. Bạn phải dừng firewalld và xóa nó khỏi khởi động theo hệ điều hành

systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld

Sau đó chỉnh sửa tệp /etc/csf/csf.conf

cd /etc/csf/
vi csf.conf

Các bạn cần chỉnh sửa cấu hình TESTING từ 1 sang 0, sau đó chuyển đến dòng 139 và kiểm tra mục TCP_IN xem đã có port SSH của bạn chưa, mặc định khi cài CSF thì port SSH tự động được mở, kể cả bạn đã đổi port.

TESTING = "0"

Các bạn cấu hình TCP_IN, TCP_OUT, UDP_IN và UDP_OUT cho các port phù hợp với nhu cầu.

# Allow incoming TCP ports
TCP_IN = "20,21,22,25,53,80,110,143,443,465,587,993,995"

# Allow outgoing TCP ports
TCP_OUT = "20,21,22,25,53,80,110,113,443"

# Allow incoming UDP ports
UDP_IN = "20,21,53"

# Allow outgoing UDP ports
# To allow outgoing traceroute add 33434:33523 to this list
UDP_OUT = "20,21,53,113,123"

Giờ khởi động lại CSF và LFD

systemctl start csf
systemctl start lfd

Kích hoạt dịch vụ csf và lfd được khởi động cùng Centos

systemctl enable csf
systemctl enable lfd

Bây giờ bạn có thể xem tất cả các rule của CSF với lệnh sau

csf -l

Như vậy chúng ta đã hoàn tất việc cài đặt và cấu hình CSF trên Centos 7

3. Những file cấu hình CSF

  • csf.conf: File cấu hình chính để quản lý CSF
  • csf.allow: Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall
  • csf.deny: Danh sách địa chỉ IP từ chối qua firewall
  • csf.ignore: Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall và không bị block nếu có vấn đề

4. Một số lệnh thường dùng

Lệnh Tác dụng
csf -s Chạy firewall
csf -f Dừng – Flush firewall
csf -r Nạp lại CSF (nhất là sau khi thay đổi cấu hình, thiết lập)
csf -l Hiện thị các luật iptables (IP4)
csf -p Kiểm tra các port đang mở
csf –lfd Với tham số [stop
csf -a IPADDRESS Cho phép một IP truy cập, nó thêm vào danh sách /etc/csf/csf.allow, các IP liệt kê trong danh sách này mặc định được qua Firewall, tuy nhiên nó vẫn bị LFD kiểm tra. Ví dụ thêm IP 123.123.123.123 vào thì gõ csf -a 123.123.123.123
csf -d IPADDRESS Cấm một IP truy cập, nó thêm vào danh sách /etc/csf/csf.deny, ví dụ csf -d 123.123.123.123
csf -df IPADDRESS Gỡ một IP ra khỏi danh sách chặn csf -df 123.123.123.123
csf -t Hiện thị danh sách ip cho phép và bị chặn tạm thời (ip tự ra khỏi danh sách sau một khoảng thời gian)
csf -ar IPADDRESS Xóa địa chỉ IP đã được allow
csf -g IPADDRESS Kiểm tra địa chỉ IP có bị block không
csf -x Tắt CSF
csf -e Mở CSF

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ