Bước đầu tìm hiểu về Nodejs với Socket

Khởi tạo Node Js Một dự án chạy bằng Node là có Express js. Qua bài https://expressjs.com/en/starter/generator.html thì chúng ta có thể tự động sinh ra cấu trúc dự án giống như trong cấu trúc sau: . ├── app.js ├── bin │ └── www ├── package.json ├── public │ ├── images │ ├── javascripts │

Khởi tạo Node Js

Một dự án chạy bằng Node là có Express js. Qua bài https://expressjs.com/en/starter/generator.html thì chúng ta có thể tự động sinh ra cấu trúc dự án giống như trong cấu trúc sau:

.
├── app.js
├── bin
│   └── www
├── package.json
├── public
│   ├── images
│   ├── javascripts
│   └── stylesheets
│       └── style.css
├── routes
│   ├── index.js
│   └── users.js
└── views
    ├── error.pug
    ├── index.pug
    └── layout.pug

Sau đó để chạy được dự án thì dựa vào file package.json thì để chạy cần dùng lệnh npm run start

Tích hợp socket io

Để cài đặt thì cần thêm thư viện Socket Io thì dùng lệnh trực tiếp là npm install socket.io tiếp đến để viết riêng 1 phần xử lý riêng phần socket ở trong file bin/www như sau

const io = require('socket.io')(3001, {
  cors: {
    origin: 'http://localhost:8000',
    methods: ["GET", "POST"]
  }
});
app.set('socketIO', io);
require('../app/controllers/socket')(io);

Khi khai báo như thế này thì sẽ là tạo ra port 3001 để dành cho socket và chỉ nhận request từ đường link http://localhost:8000
Và để có thể config được thông tin này thì có thể dùng env thông qua thư viện dotenv. Như vậy file www sẽ như sau:

#!/usr/bin/env node

/**
 * Module dependencies.
 */

var app = require('../app');
var debug = require('debug')('chatnodejs:server');
var http = require('http');
require('dotenv').config();

/**
 * Get port from environment and store in Express.
 */

var port = normalizePort(process.env.PORT || '3000');
var socketPort = normalizePort(process.env.SOCKETPORT || '3001');
var webUrl = process.env.WEBURL || 'http://localhost:8000';
app.set('port', port);
app.set('socketPort', socketPort);
app.set('webUrl', webUrl);

/**
 * Create HTTP server.
 */

var server = http.createServer(app);

/**
 * Socket IO
 */
const io = require('socket.io')(socketPort, {
  cors: {
    origin: webUrl,
    methods: ["GET", "POST"]
  }
});
app.set('socketIO', io);
require('../app/controllers/socket')(io);

/**
 * Listen on provided port, on all network interfaces.
 */

server.listen(port);
server.on('error', onError);
server.on('listening', onListening);

/**
 * Normalize a port into a number, string, or false.
 */



function normalizePort(val) {
  var port = parseInt(val, 10);

  if (isNaN(port)) {
    // named pipe
    return val;
  }

  if (port >= 0) {
    // port number
    return port;
  }

  return false;
}

/**
 * Event listener for HTTP server "error" event.
 */

function onError(error) {
  if (error.syscall !== 'listen') {
    throw error;
  }

  var bind = typeof port === 'string'
    ? 'Pipe ' + port
    : 'Port ' + port;

  // handle specific listen errors with friendly messages
  switch (error.code) {
    case 'EACCES':
      console.error(bind + ' requires elevated privileges');
      process.exit(1);
      break;
    case 'EADDRINUSE':
      console.error(bind + ' is already in use');
      process.exit(1);
      break;
    default:
      throw error;
  }
}

/**
 * Event listener for HTTP server "listening" event.
 */

function onListening() {
  var addr = server.address();
  var bind = typeof addr === 'string'
    ? 'pipe ' + addr
    : 'port ' + addr.port;
  debug('Listening on ' + bind);
}

Còn về file xử lý socket riêng viết như sau:

module.exports = function(io) {
  io.on('connection', socket => {
    socket.on('disconnect', async function() {
  });
}  

Xử lý bên client

Đầu tiên cần sử dụng socketio bên client thì có phần html để lấy list danh sách với input gửi message

    <ul id="messages"></ul>
    <form id="form" action="">
      <input id="input" autocomplete="off" /><button>Send</button>
    </form>

Tiếp đến khi load thư viện js socket như sau:

<script src="/socket.io/socket.io.js"></script>
<script>
  var socket = io();
</script>

Tiếp đến bắt sự kiện khi submit form gửi message lúc đấy sẽ gửi lên socket theo sự kiện send_message

<script>
  var socket = io();

  var form = document.getElementById('form');
  var input = document.getElementById('input');

  form.addEventListener('submit', function(e) {
    e.preventDefault();
    if (input.value) {
      socket.emit('send_message', input.value);
      input.value = '';
    }
  });
</script>

Sau khi gửi message cần có sự kiện lấy danh sách message

socket.on('show_message', function(msg) {
    var item = document.createElement('li');
    item.textContent = msg;
    messages.appendChild(item);
    window.scrollTo(0, document.body.scrollHeight);
  });

Như vậy toàn bộ file index.html như sau

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head>
    <title>Socket.IO chat</title>
    <style>
      body { margin: 0; padding-bottom: 3rem; font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, "Segoe UI", Roboto, Helvetica, Arial, sans-serif; }

      #form { background: rgba(0, 0, 0, 0.15); padding: 0.25rem; position: fixed; bottom: 0; left: 0; right: 0; display: flex; height: 3rem; box-sizing: border-box; backdrop-filter: blur(10px); }
      #input { border: none; padding: 0 1rem; flex-grow: 1; border-radius: 2rem; margin: 0.25rem; }
      #input:focus { outline: none; }
      #form > button { background: #333; border: none; padding: 0 1rem; margin: 0.25rem; border-radius: 3px; outline: none; color: #fff; }

      #messages { list-style-type: none; margin: 0; padding: 0; }
      #messages > li { padding: 0.5rem 1rem; }
      #messages > li:nth-child(odd) { background: #efefef; }
    </style>
  </head>
  <body>
    <ul id="messages"></ul>
    <form id="form" action="">
      <input id="input" autocomplete="off" /><button>Send</button>
    </form>
    <script src="/socket.io/socket.io.js"></script>
    var socket = io();

  var messages = document.getElementById('messages');
  var form = document.getElementById('form');
  var input = document.getElementById('input');

  form.addEventListener('submit', function(e) {
    e.preventDefault();
    if (input.value) {
      socket.emit('chat message', input.value);
      input.value = '';
    }
  });

  socket.on('chat message', function(msg) {
    var item = document.createElement('li');
    item.textContent = msg;
    messages.appendChild(item);
    window.scrollTo(0, document.body.scrollHeight);
  });
  </body>
</html>

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ