[Android] Kotlin có gì hay so với Java ?

Kotlin là gì ? Đơn giản chỉ là ngôn ngữ lập trình thôi… Còn chuyện nó là ngôn ngữ mã nguồn mở, offical release năm 2016 bởi JetBrains hay là một ngôn ngữ kiểu tĩnh như Java, C/C++ hay hỗ trợ OOP như thế nào thì mình không đề cập ở bài viết này các

Kotlin là gì ?

Đơn giản chỉ là ngôn ngữ lập trình thôi… Còn chuyện nó là ngôn ngữ mã nguồn mở, offical release năm 2016 bởi JetBrains hay là một ngôn ngữ kiểu tĩnh như Java, C/C++ hay hỗ trợ OOP như thế nào thì mình không đề cập ở bài viết này các bạn có thể tìm hiểu thêm ở đây 😆.

A modern programming language that makes developers happier.

Kotlin dùng để làm gì ?

Thật sự thì Kotlin có thể dùng để làm rất nhiều thứ, bao gồm cả Server-side, Web Frontend, Multiplatform Mobile (Android & iOS). Nhưng trong bài viết này mình chỉ chia sẻ thông tin dưới khía cạnh là người sử dụng Kotlin để lập trình Android.
image.png
Việc sử dụng Kotlin trong lập trình Android không còn xa lạ với mọi người lập trình viên ngày nay nữa, đến năm 2017, thông qua sự kiện Google I/O, Google chính thức thông báo sử dụng Kotlin làm ngôn ngữ chính và recommend người dùng sử dụng nó. Một số chia sẻ từ Google cho sự lựa chọn và mức độ hữu ích của ngôn ngữ này:

We reviewed feedback that came directly from developers at conferences, our Customer Advisory Board (CAB), Google Developers Experts (GDE), and through our developer research. Many developers already enjoy using Kotlin, and the request for more Kotlin support was clear

Gần như toàn bộ Ứng dụng của Google đều chuyển sang sử dụng Kotlin và thay vì là Java như trước đó.

Today over 60 of Google’s apps are built using Kotlin. This includes apps like Maps, Home, Play, Drive, and Messages

Cuối cùng hãy xem Kotlin có gì khác biệt mà lại được recommend bởi Google nhé.

Kotlin và sự khác bọt

Kotlin được phát triển dựa trên Java, đa số người dùng Java chuyển sang dùng Kotlin sẽ có thời gian làm quen nhanh và cảm thấy có nhiều sự tiện lợi hơn. Một số điểm nổi bật có thể kể đến như:

Null safety

Kotlin chia hệ thống kiểu gồm nullable typesnon-nullable types điều này giảm thiểu tham chiếu rỗng (null references)

Initialize

Ví dụ về khai báo non-nullable

var a: String ="abc"// Biến a khởi tạo kiểu String và giá trị là 'abc'
a =null// Phép gán a = null sẽ bị lỗi compile vì a là kiểu String non-nullable

Sửa một tí về cú pháp biến a đã có thể giữ giá trị null

var a: String?="abc"
a =null// Phép gán a = null thành công vì a là kiểu String nullable

Safe calls

Tiếp tục ví dụ trên khi aString nullable type ta có thể gọi các lệnh của một String thông qua operator ?. mà không lo NullPointerException

val a: String?=null
a?.length // Trả về giá trị null

Phép gọi thông qua operator ?. sẽ trả về giá trị mong muốn (a.length) khi a != null hoặc null trong trường hợp còn lại.

Elvis operator

Khi bạn muốn thể hiện biểu thức nếu x null thì thay x bằng một giá trị y nào đó không null
Ví dụ bạn muốn tìm độ dài chuỗi của một xâu s:

val s: String ?="abc"...var l: Int =0if(s !=null) l = s.length
...// Hoặc dùng if elseval l: Int =if(b !=null) b.length else0

Làm điều trên với elvis operator (?:):

val l: Int = s?.length ?:0

Ta nhận được kết quả tương đương chỉ với 1 dòng code 😆

The !! operator

Với xâu s: String? ta có thể gọi trực tiếp s.length bằng cách sử dụng:

s!!.length // gây NullPointerException khi s null

Extension function

Kotlin cho phép bạn có thể thêm một function bất kì vào class hay interface thông qua extentions
Ví dụ xây dựng hàm đổi chỗ 2 thành phần có trong list:

fun MutableList<Int>.swap(index1: Int, index2: Int){val tmp =this[index1]// 'this' corresponds to the listthis[index1]=this[index2]this[index2]= tmp
}

Sau đó bạn có thể gọi hàm này từ bất kì MutableList nào:

val list =mutableListOf(1,2,3)
list.swap(0,2)// list sẽ có giá trị là [3, 2, 1]

Data class

Với Java khi tạo class để biểu diễn cho thực thể, ví dụ:

publicclassIntern{String name;publicString role;privatedouble salary;publicIntern(String name,String role,double salary){this.name = name;this.role = role;this.salary = salary;}publicStringgetName(){return name;}publicStringgetRole(){return role;}publicDoublegetSalary(){return salary;}}

Thay vì phải sử dụng 1 POJO class Java dài dòng như trên, Kotlin cung cấp data class với mục tiêu đơn giản dùng để chứa data:

dataclassIntern(var name: String,var role: String,var salary: Double,)

Sealed Class

Ngoài cách sử dụng enum giống như Java, Kotlin còn cung cấp thêm sealed class . Khác biệt chính của sealed class nằm ở việc bạn có thể tạo được nhiều instance của các subclass bên trong sealed class cha thay vì chỉ chứa đúng một instance đại diện cho mỗi constant như enum. Nhờ điều đó mà sealed class có thể chứa đựng được thêm thông tin của các instance. Hơi dài dòng 😵, ta cùng xem ví dụ nhé:

  • Với enum class ta tạo được các constant để đại diện cho các hình vẽ:
enumclassShape(size: Int){Shape(2),Shape(4),Size(6),Shape(8)}// Không thể tạo được Shape(8, 2) hay Shape("Square") trong cùng 1 enum
  • Với sealed class ta cũng có thể đại diện cho các hình vẽ, thậm chí thêm các properties kích thước khác nhau:
sealedclass Shape {classCircle(val radius: Float):Shape()classSquare(val c: Int):Shape()classRectangle(val length: Int,val breadth: Int):Shape()}

Với kết quả của sealed class như trên, ta có thể dễ dàng truy xuất được thông tin và phiên biệt một Shape thông qua when

// shape là một Shapewhen(shape){is Circle ->println("Is a circle with r = ${shape.radius}")is Square ->println("Is a Square with c = ${shape.length}")is Rectangle ->println("Is a Rectangle with l = ${shape.length} and b = ${shape.breadth}")}

String template

Với Kotlin, ta có thể tạo một chuỗi có chứa biểu thức thông qua dấu $

val s ="abc"println("$s.length is ${s.length}")// abc.length is 3 

Collections, Sequences, Coroutines

Phần này hơi dài và rộng, mọi người tìm hiểu thêm ở đây nhé:

Lời kết

Hi vọng bài viết có thể giúp các bạn thấy được một số sự nổi bật của Kotlin. Tuy nhiên nó chưa phải là tất cả, mọi người có thể tham khảo thêm ở đây.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ