Cài đặt Terraform
Hashicorp distribute Terraform như một binary package. Vì thế mình có thể cài đặt thông qua cách sử dụng các package manager, hoặc cài đặt manual. Mình sẽ giới thiệu một số cách cài đặt phổ biến.
Homebrew trên MacOS
-
Cài đặt HashiCorp tab package
brew tap hashicorp/tap
-
Cài đặt Terraform CLI package
brew install hashicorp/tap/terraform
-
Update latest version Terraform
brew update brew upgrade hashicorp/tap/terraform
-
Kiểm tra cài đặt
terraform -help
Chocolatey trên Windows
-
Cài đặt Terraform CLI package
choco install terraform
-
Kiểm tra cài đặt
terraform -help
Ubuntu/Debian
-
Cập nhật hệ thống, và các packages liên quan để chuẩn bị cho phần cài đặt terraform
sudoapt-get update &&sudoapt-getinstall -y gnupg software-properties-common curl
-
Thêm HashiCorp GPG key
curl -fsSL https://apt.releases.hashicorp.com/gpg |sudo apt-key add -
-
Tải về HashiCorp Linux repository
sudo apt-add-repository "deb [arch=amd64] https://apt.releases.hashicorp.com $(lsb_release -cs) main"
-
Cài đặt Terraform CLI package
sudoapt-get update &&sudoapt-getinstall terraform
-
Kiểm tra cài đặt
terraform -help
Ngoài ra còn có các cách cài đặt thủ công khác. Xem chi tiết tại: Terraform CLI Install
Terraform CLI Commands
Để xem danh sách các commands có trong terraform có thể dùng cmd terraform -help . Kết quả sẽ như sau:
Terraform Init
-
Đây là một lệnh bắt buộc cần thực hiện đầu tiên để khởi tạo một Terraform Project.
-
Sau khi cài đặt Terraform CLI, mình tiến hành tạo thư mục Root cho project, tạo file main.tf và tiến hành thêm một số config vào. Mình chưa cần quan tâm nội dung chi tiết của file.
//main.tf terraform { required_providers { aws ={source="hashicorp/aws" version ="~> 3.0"}}}# Configure the AWS Provider provider "aws"{ region ="us-east-1"}# Create a VPC resource "aws_vpc""example"{ cidr_block ="10.0.0.0/16"}
-
Tiến hành run CMD
terraform init
-
Khi thực thi lệnh Terraform sẽ tiến hành các bước sau:
- Đầu tiên, Terraform sẽ đọc configuration file (file main). Với những plugins được sử dụng sẽ tiến hành cài đặt (AWS 3.55 provider)
- Create log file để ghi lại version đã down của plugins
- Cuối cùng là tải xuống các external modules để sử dụng trong Terraform template. Lúc này khi kiểm tra thư mục Root, mình sẽ thấy xuất hiện thêm file .terraform.lock.hcl và thư mục .terraform. Trong đó file lock dùng để ghi lại version plugins như mình nói ở trên. Thư mục .terraform chưa các modules đã pull về.
Terraform Validate
-
CMD
terraform validate
-
CMD validate sẽ tiến hành kiểm tra tất cả các Terraform configuration để đảm bảo rằng toàn bộ syntax đều chính xác. Thường sử dụng sau khi configuration files được sửa chữa để kiểm tra hợp lệ.
-
Nếu toàn bộ các configs đều đúng syntax, sẽ nhận được log như sau:
- Trong trường hợp sai syntax, hệ thống sẽ báo lỗi và chỉ định chỗ lỗi cụ thể:
Terraform Plan
-
CMD
terraform plan
-
CMD plan là một dry-run command, khi thực thi terraform sẽ cấp cho mình một execution plan, có highlight các thay đổi để mình có thể xác định được các thay đổi trong configuration.
-
Execution Plan sẽ bao gồm 3 loại dữ liệu.
- Những gì ta đã chỉnh sửa trong Terraform templates
- Terraform state file hiện tại
- Những thay đổi thực tế trong infrastructure provider
-
Ví dụ kết quả sau khi run plan cmd
Terraform Apply
-
CMD
terraform apply
-
Trong trường hợp chưa run CMD plan trước khi run cmd apply. Terraform sẽ tự động rerun plan và mình cần xác nhận đồng ý với execution plan mới có thể tiến hành apply.
-
Nếu mọi thứ đều hợp lệ và execution plan được approved, Terraform sẽ không lưu lại trạng thái trước khi apply để có thể rollback mà sẽ tuân theo plan mà tiến hành apply. Nếu cần rollback lại trạng thái trước đó, mình cần sử dụng thêm các công cụ Source Control như Git để có thể convert lại trạng thái của các configuration files trước đó và tiến hành apply lại.
-
Mặc định, apply CMD sẽ luôn yêu cầu confirm trước khi thực hiện apply để bảo đảm ta đã approve với execution plan. Mình có thể bypass step này bằng cách gắn thêm parameter “auto-approve” vào CMD
terraform apply -auto-approve
Terraform Destroy
-
CMD
terraform destroy
-
Destroy CMD là lệnh dùng destroy các provided, vì vậy cần cẩn thận và hiểu rõ ý nghĩa những việc đang thực hiện khi sử lệnh này đặc biệt là trên môi trường production.
-
Mặc định, tương tư như apply, destroy CMD sẽ luôn yêu cầu confirm trước khi thực hiện để mình xác nhận lại lần nữa những việc đang làm. Mình có thể bypass step này bằng cách gắn thêm parameter “auto-approve” vào CMD
terraform destroy -auto-approve
Kết bài
Ở phần 2, mình tập trung giới thiệu cách cài đặt Terraform CLI, các command lines cơ bản để có thể hoàn thành được một flow Terraform hoàn chỉnh. Phần tiếp theo mình sẽ giới thiệu về syntax trong Terraform cũng như cách sử dụng cho từng syntax. Bài viết chủ yếu được tổng hợp lại từ những kiến thức mình góp nhặt được trong quá trình tự học Terraform và diễn đạt lại theo cách hiểu của mình. Mình nghĩ sẽ có nhiều chỗ sai sót hoặc mơ hồ. Mong nhận được sự phản hồi, góp ý từ mọi người. Xin cám ơn.
Nguồn: viblo.asia