Validate trong Redux form

I. Tổng quan về redux-form redux-form là một components bậc cao cho form được sử dụng trong Redux React. Sử dụng redux-form giúp dễ dàng quản lý các state trong form html của React. II. Cài đặt Chúng ta có thể cài đặt redux-form trong console thông qua npm bằng câu lệnh: npm install redux-form

I. Tổng quan về redux-form

  • redux-form là một components bậc cao cho form được sử dụng trong Redux React.
  • Sử dụng redux-form giúp dễ dàng quản lý các state trong form html của React.

II. Cài đặt

  • Chúng ta có thể cài đặt redux-form trong console thông qua npm bằng câu lệnh:
npm install redux-form
  • Hoặc có thể thêm trong file package.json trước khi dùng lệnh npm install:
"redux-form": "6.1.0"

III. Validate trong redux-form

Chúng ta có thể thực hiện validate một form sử dụng redux-form theo các bước sau:

1. Đầu tiên, ta phải xây dựng một form sử sử dụng redux-form:

  • Trong containers, tạo một form với nội dung:
'use strict';import React,{Component}from'react';import{reduxForm}from'redux-form';import exampleValidate from'../validates/example_validate';classExampleextendsComponent{constructor(props){super(props);this.state ={
      exampleField:''};}onChangeAttribute(e){this.setState({exampleField: e.target.value});}render(){return(<div className='form-group'><input type='text' value={this.state.exampleField}
          onChange={this.onChangeAttribute.bind(this)}/><div className='text-danger'>{touched && error &&<span className='error'>{error}</span>}</div><button disabled={!this.props.valid}>
          Submit
        </button></div>);}}

Example =reduxForm({
  form:'Example',
  validate: ExampleValidate
})(Example);exportdefault Example;
  • Như vậy, ta đã có 1 form react với validate có nội dung trong file /validates/example_validate.js được định nghĩa trong đoạn:
Example = reduxForm({
  form: 'Example',
  validate: ExampleValidate
})(Example);
  • Button submit được disabled khi form chưa valid như trong đoạn
<button disabled={!this.props.valid} >
  • Các thông báo validate sẽ được hiển thị trên view qua đoạn:
<div className='text-danger'>
  {touched && error && <span className='error'>{error}</span>}
</div>

2. Tiếp theo, ta phải tạo nội dụng file validate:

  • Trong file validate, ta thêm các trường hợp validate cho trường cần validate, ví dụ như validate require bằng cách:
constexampleValidate=(values, props)=>{const errors ={};if(!values.exampleField){
    errors.exampleField ='Required';}return errors;}exportdefault exampleValidate;

Như vậy:

  • Khi exampleField không có giá trị, form Example sẽ trả về giá trị this.props.valid = falseerrors.exampleField = 'Required'. Khi đó button Submit sẽ bị disabled và trường exampleField sẽ hiển thị thông báo lỗi ‘Required’.
  • Khi exampleField có giá trị, form Example sẽ trả về giá trị this.props.valid = trueerrors = {}'. Khi đó button Submit sẽ được enable và trường exampleField sẽ mất hiển thị thông báo lỗi ‘Required’.

V. Kết luận

Trên đây là một ví dụ cơ bản nhất trong việc sử dụng validate thông qua redux-form. Hi vọng bài viết có thể cung cấp cách nhìn tổng quan, dễ hiểu nhất cho những bạn mới tiếp xúc với việc validate trong redux-form của React. Chúng ta có thể khai thác rất nhiều tính năng mở rộng trong redux-form qua hướng dẫn của npm: https://www.npmjs.com/package/redux-form.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ