Iterator là pattern được sử dụng rất phổ biến trong môi trường lập trình Java và .NET.
Iterator được sử dụng để cung cấp một phương thức truy xuất các phần tử của một bộ sưu tập
các object theo trình tự mà không cần biết về phương thức lưu trữ dữ liệu bên dưới.
Iterator được xếp vào nhóm các pattern Hành Vi.
Áp dụng triển khai
Ở đây chúng ta có một ví dụ mô tả dữ liệu là một thư viện chứa tên người dùng NameRepository
.
Thư viện này sẽ tổ chức lưu trữ tên người dùng theo cách nào đó và cung cấp một Iterator
cho phép code client truy xuất tên người dùng trình tự theo danh sách lưu trữ đầu vào.
Bước 1
Tạo abstract Iterator
và Container
đại diện cho thư viện lưu trữ.
iteratorpattern/Iterator.java
packageiteratorpattern;publicabstractclassIterator{publicabstractbooleanhasNext();publicabstractObjectnext();}
iteratorpattern/Container.java
packageiteratorpattern;publicabstractclassContainer{publicabstractIteratorgetIterator();}
Bước 2
Tạo các class triển khai Container
có chứa class Iterator
bên trong.
iteratorpattern/NameRepository.java
packageiteratorpattern;publicclassNameRepositoryextendsContainer{privateString names[]={"Robert","John","Julie","Lora"};@OverridepublicIteratorgetIterator(){returnnewNameIterator();}privateclassNameIteratorextendsIterator{int index;@OverridepublicbooleanhasNext(){return index < names.length;}@OverridepublicObjectnext(){if(this.hasNext())return names[index++];elsereturnnull;}}}
Bước 3
Sử dụng Iterator
của NameRepository
để in danh sách tên người dùng.
PatternDemo.java
importiteratorpattern.Iterator;importiteratorpattern.NameRepository;publicclassPatternDemo{publicstaticvoidmain(String[] args){NameRepository repository =newNameRepository();Iterator iterator = repository.getIterator();while(iterator.hasNext()){String name =(String) iterator.next();System.out.println("Name: "+ name);}}}
Bước 4
Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console
.
console
Name:RobertName:JohnName:JulieName:Lora
Nguồn: viblo.asia