Trong Proxy Pattern, một class trung gian (proxy) được sử dụng để đại diện về mặt thể hiện chức năng
cho một class thực thể khác. Proxy được xếp vào nhóm các pattern Kiến Trúc.
Áp dụng triển khai
Ở đây chúng ta có một phần mềm hiển thị ảnh. Mỗi khi cần hiển thị tấm ảnh đang có, phần mềm
sẽ phải tạo một object
và tải tệp ảnh từ đĩa cứng lên bộ nhớ đệm và rồi hiển thị.
Để giảm thiểu bớt độ chiếm dụng bộ nhớ đệm và tăng hiệu năng, một class trung gian được tạo ra.
Bước 1
Tạo abstract Image
.
proxypattern/Image.java
packageproxypattern;publicabstractclassImage{protectedString fileName;publicImage(String fileName){this.fileName = fileName;}publicabstractvoiddisplay();}
Bước 2
Tạo class mô tả thực thể và class trung gian.
proxypattern/RealImage.java
packageproxypattern;publicclassRealImageextendsImage{publicRealImage(String fileName){super(fileName);loadFromDisk(fileName);}@Overridepublicvoiddisplay(){System.out.println("Displaying "+ fileName);}privatevoidloadFromDisk(String fileName){System.out.println("Loading "+ fileName);}}
proxypattern/ProxyImage.java
packageproxypattern;publicclassProxyImageextendsImage{privateRealImage realImage;publicProxyImage(String fileName){super(fileName);}@Overridepublicvoiddisplay(){if(realImage ==null)
realImage =newRealImage(fileName);
realImage.display();}}
Bước 3
Sử dụng class trung gian để truy xuất object mô tả ảnh khi cần dùng.
PatternDemo.java
importproxypattern.Image;importproxypattern.ProxyImage;publicclassPatternDemo{publicstaticvoidmain(String[] args){Image img =newProxyImage("test_10mb.jpg");// tệp ảnh sẽ được tải từ đĩa cứng rồi hiển thị
img.display();// không cần tải lại tệp ảnh từ đĩa cứng
img.display();}}
Bước 4
Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console
.
console
Loading test_10mb.jpg
Displaying test_10mb.jpg
Displaying test_10mb.jpg
Nguồn: viblo.asia