Vue Class and Style Bindings(P5)

Nhu cầu phổ biến đối với liên kết dữ liệu là thao tác danh sách lớp của một phần tử và các kiểu nội tuyến của nó. Vì cả hai đều là thuộc tính nên chúng ta có thể sử dụng v-bind để xử lý chúng: chúng ta chỉ cần tính toán một chuỗi cuối

Nhu cầu phổ biến đối với liên kết dữ liệu là thao tác danh sách lớp của một phần tử và các kiểu nội tuyến của nó. Vì cả hai đều là thuộc tính nên chúng ta có thể sử dụng v-bind để xử lý chúng: chúng ta chỉ cần tính toán một chuỗi cuối cùng với các biểu thức của chúng ta. Tuy nhiên, việc can thiệp vào việc nối chuỗi rất khó chịu và dễ xảy ra lỗi. Vì lý do này, Vue cung cấp các cải tiến đặc biệt khi v-bind được sử dụng với class và style. Ngoài chuỗi, các biểu thức cũng có thể đánh giá các đối tượng hoặc mảng.

Binding HTML Classes

Trong quá trình phát triển bạn muốn thêm một class vào trong một thẻ HTML với một điều kiện nào đó xảy ra. Khi đó Vue có thể giúp bạn làm điều này rất dễ dàng.

Cú pháp dạng đối tượng

BẠn có thể chuyển một đối tượng tới v-bind: class để sử dụng động các lớp:

<template>
  <div>
    <h3>Class Style Binding</h3>
  <div class="default" v-bind:class="{ active: isActive }">This is text</div>
  </div>
</template>

<script>
export default {
  name: "class-style",
  data() {
    return {
      isActive: true,
    };
  },
};
</script>
<style scoped>
.active {
  color: red;
}
</style>

Ta thu được

<div class="default active">This is text</div>

Ở ví dụ trên ta thấy được class active được thêm vào, do ta dùng v-bind:class khai báo biến isActive giá trị mặc định là true với điều kiện dùng mặc định là true { active: isActive } hoăc ta cũng có thể dùng { active: isActive == true } . Ở phần HTML ta có đoạn text trên sẽ hiển thị màu đỏ do có class active .

Khi cần bind nhiều class thì các bạn làm như sau nhé

<div
  class="static"
  v-bind:class="{ active: isActive, 'text-bold': hasBold }"
></div>

Data:

data: {
  isActive: true,
  hasBold: true
}

Ta Thu được

<div class="default active text-bold">This is text</div>

Ta có thể truyền một object vào :class như sau:

<template>
  <div>
    <div class="default" :class="classObject">
      This is text
    </div>
  </div>
</template>

<script>
export default {
  data() {
    return {
      classObject: {
        active: true,
        'text-bold': true,
        center: true
      }
    };
  }
};
</script>
<style scoped></style>

Kết quả đạt được

<div class="default active text-bold center">This is text</div>

Các class được bind khi có giá trị true

Cú pháp dạng mảng

Chúng ta có thể truyền một mảng cho v-bind: class để áp dụng một danh sách các lớp:

<div v-bind:class="[activeClass, errorClass]"></div>

data

data: {
  activeClass: 'active',
  errorClass: 'text-danger'
}

Kết quả thu được

<div class="active text-danger"></div>
  • Bạn có chuyển đổi một lớp trong danh sách một cách có điều kiện, bạn có thể làm điều đó với biểu thức bậc ba:
<div v-bind:class="[isActive ? activeClass : '', errorClass]"></div>
  • Bạn cũng có thể dùng
<div v-bind:class="[{ active: isActive }, errorClass]"></div>

data

data: {
 isActive:true,
  activeClass: 'active',
  errorClass: 'text-danger'
}

Kết quả thu được

<div class="active text-danger"></div>

Binding Inline Styles

Cú pháp đối tượng

html

<divv-bind:style="{ color: activeColor, fontSize: fontSize + 'px' }">This is text</div>

Js

data:{
  activeColor:'red',
  fontSize:30}

Ta dùng với 1 đối tượng để gọn gàng hơn

<divv-bind:style="styleObject"></div>

JS

data:{
  styleObject:{
    color:"red",
    fontSize:"30px"}}

Kết quả thu được đều như nhau

<divstyle="color: red;font-size: 30px;">This is text</div>

Cú pháp dạng mảng

Ta có thể dùng pháp mảng cho v-bind: style cho phép bạn áp dụng nhiều đối tượng kiểu cho cùng một phần tử:
html

<divv-bind:style="[colorRed, bgBlack]">This is text</div>

Js

data:{
   colorRed:{
    color:'red'},
  bgBlack:{
    background:'black'}}

Bài này khá đơn giản giúp bạn có thể bind các thẻ HTML khi render tuỳ vào các điều kiện nhất định. Mong rằng các bạn có thể hiểu được sau đó tự mình bind theo các cách riêng của mỗi mục địch khác nhau.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ