If Else in Python

Khái niệm Với câu lệnh if có 3 keyword ở trong python là: if elif else Với Syntax như sau: if some_condition:# execute some code elif some_other_condition:# do something differentelse:# do something else Ví dụ cụ thể Ví dụ 1: Là một ví dụ cơ bản áp dụng theo đúng syntax được mô tả ở

Khái niệm

Với câu lệnh if có 3 keyword ở trong python là:

  • if
  • elif
  • else

Với Syntax như sau:

if some_condition:# execute some code
elif some_other_condition:# do something differentelse:# do something else

Ví dụ cụ thể

Ví dụ 1:
Là một ví dụ cơ bản áp dụng theo đúng syntax được mô tả ở trên:

name = "Banana"
if name == "Apple":
    print("Hello Apple")
elif name == "Banana":
    print("Hello Banana")
else:
    print("What is your name")

Note: Chỗ này có 1 lưu ý. Dòng print cần lùi vào 4 space. Vì sao lại lùi vào 4 space mỗi dòng? Đó là vì theo convention PEP-8 của Python. Tìm hiểu thêm về convention python tại đây: https://www.python.org/dev/peps/pep-0008/#function-and-method-arguments (Mục Code Lay-out có đề cập đến “Use 4 spaces per indentation level“) hoặc https://codelearn.io/sharing/pep8-chuan-ket-noi-python-phan-1 hoăc tự search convention python nhé.

Ví dụ 2:

a = 1
b = 2
if a < b:
    print("a is less than b")
    print("a is definitely less than b")
print("Not sure if a is less than b")

Note: Nếu để 2 dòng print thẳng hàng như trên thì run câu lệnh hoàn toàn đúng ko bị báo lỗi.
Nhưng nếu dòng print đầu tiên lùi vào 4 space, dòng print thứ 2 lùi vào 5 space. Khi đó run sẽ bị báo lỗi như sau. Vì vậy qua ví dụ này ta rút ra được một bài học là cần vô cùng cẩn thận với việc lùi vào lề bao nhiêu space nhé.

a = 1
b = 2
if a < b:
    print("a is less than b")
      print("a is definitely less than b")
print("Not sure if a is less than b")

Ví dụ 3: Là ví dụ về việc sử dụng 2 hoặc nhiều elif trong câu lệnh rẽ nhánh if

a = 20
b = 8
if a < b:
    print("a is less than b")
elif a == b:
    print("a is equal to b")
elif a > b + 10:
    print("a is greater than b more than 10")
else: 
    print("a is greater than b")

Ví dụ 4: Là ví dụ về việc biểu diễn if else lồng nhau.

a = 8
b = 6
if a < b:
    print("a is less than b")
else: 
    if a == b:
        print("a is equal to b")
    else:
        print("a is greater than b")
		

Ví dụ 5: Là bài toán về chỉ số BMI

name = "Sunny"
height = 1.58
weight = 55

bmi = weight / (height ** 2) # height ** 2 cũng bằng với height * height
print("bmi is: ")
print(bmi)
if bmi < 25:
    print(name)
    print("is not overweight")
else:
    print(name)
    print("is overweight")

Chúng mình vừa cùng nhau đi qua 05 ví dụ về câu lệnh rẽ nhánh if trong Python. Cùng nhau vượt qua các chủ đề của Python cơ bản nhé!

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

9 Mẹo lập trình Web “ẩn mình” giúp tiết kiệm hàng giờ đồng hồ

Hầu hết các lập trình viên (kể cả những người giỏi) đều tốn thời gian x

Can GPT-4o Generate Images? All You Need to Know about GPT-4o-image

OpenAI‘s GPT-4o, introduced on March 25, 2025, has revolutionized the way we create visual con

Khi nào nên dùng main, section, article, header, footer, và aside trong HTML5

HTML5 đã giới thiệu các thẻ ngữ nghĩa giúp cấu trúc nội dung web một cách có

So sánh Webhook và API: Khi nào nên sử dụng?

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin và phát triển phần mềm, Webhook và API là hai th