Tạo và sử dụng một attribute directive trong angular 13

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ các tạo và sử dụng 2 attribute directive với tên là appLink và appCapitalize trong angular 13.Directive appLink: có nhiệm vụ hiện thị màu background tương ứng của từng thẻ và check xem giá trị trong thẻ có phải là một link hay không, nếu hợp lệ

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ các tạo và sử dụng 2 attribute directive với tên là appLink và appCapitalize trong angular 13.
Directive appLink: có nhiệm vụ hiện thị màu background tương ứng của từng thẻ và check xem giá trị trong thẻ có phải là một link hay không, nếu hợp lệ thì mở link sang tab mới, không hợp lệ thì alert thông báo lỗi.
Directive appCapitalize: có nhiệm vụ tự động viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ khi người dụng nhập text vào from input hoặc textarea.

  1. Tạo directive appLink

Chạy command bên dưới để tạo directive appLink

ng generate directive link/link

Sau chi chạy command trên, CLI sẽ tạo 2 file src/app/link/link.directive.tssrc/app/link/link.directive.spec.ts và khai báo class LinkDirective trong AppModule.
Code src/app/link/link.directive.ts mặc định như sau:

import{ Directive }from'@angular/core';@Directive({
  selector:'[appLink]'})exportclassLinkDirective{constructor(){}}

Tiếp tục, cập nhật logic code vào src /app/link/link.directive.ts như dưới:

import{ Directive, ElementRef, HostListener, Input }from'@angular/core';@Directive({
  selector:'[appLink]'})exportclassLinkDirective{@Input() appLink ='';constructor(private el: ElementRef){}@HostListener('mouseenter')onMouseEnter(){this.highlight(this.appLink ||this.appLink ||'red');}@HostListener('mouseleave')onMouseLeave(){this.highlight('');}privatehighlight(color:string){this.el.nativeElement.style.backgroundColor = color;this.el.nativeElement.style.cursor ='pointer';}@HostListener('click',['$event'])toogle(elem){if(this.isValidURL(elem.target.innerText)){
            window.open(elem.target.innerText,"_blank");}}isValidURL(str){var regex =/(?:https?)://(w+:?w*)?(S+)(:d+)?(/|/([w#!:.?+=&%!-/]))?/;if(!regex .test(str)){alert("Please enter valid URL.");returnfalse;}else{returntrue;}}}
  • ElementRef cấp quyền truy cập trực tiếp vào phần tử DOM thông qua thuộc tính nativeElement của nó.
  • Thêm ElementRef trong constructor() để tham chiếu đến phần tử DOM , phần tử mà bạn áp dụng trong appLink.

Tiếp theo cập nhật code trong src/app/app.component.html
Directive appLink được truyền vào các thẻ tương ứng bao gồm có tham số và không có tham số màu tương ứng.

<div class="container"><div class="card"><div class="card-header">
          Item check link
        </div><div class="card-body"><p appLink>https://www.facebook.com/</p><h3 [appLink]="'red'">angular.iss</h3><a href="#"[appLink]="'yellow'">https://www.google.com/</a>&nbsp;<span [appLink]="'blue'">https://www.youtube.com</span></div></div></div>

Ouput:

Bây giờ các bạn hãy dê chuột và click vào từng thẻ để xem kết quả nhé

2.Tạo directive appCapitalize

  • Chạy command sau để tạo directive appCapitalize:
ng generate directive capitalize/capitalize

Sau chi chạy comman trên, CLI sẽ tạo 2 file src/app/capitalize/capitalize.directive.tssrc/app/capitalize/capitalize.directive.spec.ts và khai báo class CapitalizeDirective trong AppModule.
Code src/app/capitalize/capitalize.directive.ts mặc định như sau:

import{ Directive }from'@angular/core';@Directive({
  selector:'[appCapitalize]'})exportclassCapitalizeDirective{constructor(){}}

Tiếp tục, cập nhật logic code vào src/app/capitalize/capitalize.directive.ts như dưới:

import{ Directive, ElementRef, HostListener, Renderer2 }from'@angular/core';@Directive({
    selector:'[appCapitalize]',
    host:{'(input)':'onInputChange($event)'}})exportclassCapitalizeDirective{constructor(private el: ElementRef,private render: Renderer2){}onInputChange(event:any){let result:string= event.target.value;this.el.nativeElement.value = result.replace(/wS*/g,function(txt){return txt.charAt(0).toUpperCase()+ txt.substring(1).toLowerCase();})}}

Tiếp theo cập nhật code trong src/app/app.component.html

<div class="container"><div class="card"><div class="card-header">
          Item capitalize
        </div><div class="card-body"><p></p><div class="form-group"><input type="text"class="form-control" appCapitalize></div><p></p><div class="form-group"><textarea name="" id="" cols="30" rows="10" appCapitalize></textarea></div></div></div></div>

Ouput:

Như các bạn thấy, từ đầu tiên của mỗi từ trong input sẽ tự động viết hoa khi chúng ta nhập giá trị vào input hoặc textarea vào nhé!

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ