[SWIFT] Rotation animation in Swift

Môi trường phát triển: Swift Language Version: Swift 5 Xcode: Version 12.4 Deployment Target: 12.0 Trong bài viết này, ta sẽ làm quen với cách sử dụng CABasicAnimation để tạo ra rotation animation cho vòng quay thông qua một game có tên là Vòng Quay May Mắn. Trước tiên ta sẽ xây dựng giao diện

Môi trường phát triển:

  • Swift Language Version: Swift 5
  • Xcode: Version 12.4
  • Deployment Target: 12.0

Trong bài viết này, ta sẽ làm quen với cách sử dụng CABasicAnimation để tạo ra rotation animation cho vòng quay thông qua một game có tên là Vòng Quay May Mắn. Trước tiên ta sẽ xây dựng giao diện tương tự như hình dưới đây:

1. Xác định các thuộc tính của Rotation animation:

Sau khi tạo xong UI cho game Vòng Quay May Mắn, ta tạo 1 class Spinner và xác định các thuộc tính cho Rotation animation.

class Spinner: UIImageView {
    // Default angle
    var angle: CGFloat = CGFloat.pi * 2
    
    // Duration of one rotation
    var duration: CFTimeInterval = 0.8
    
    // Number of loop rotation
    var numOfLoop: CGFloat = 5.0
    
    private var isRotating: Bool = false
    private var beforeAngle: CGFloat = 0
    private var currentAngle: CGFloat = 0
}

Trong đó:

  • angle: là giá trị góc quay của view khi animation kết thúc, với giá trị mặc định là CGFloat.pi * 2 (tương đương với 1 vòng quay).
  • duration: là thời gian thực hiện 1 vòng quay, với giá trị mặc định là 0.8 giây.
  • numOfLoop: là số vòng quay, với giá trị mặc định là 5 vòng.
  • isRotating: là thuộc tính xác định animation có đang thực hiện hay không, với giá trị ban đầu là false.
  • beforeAngle: là giá trị góc quay của view ở lượt quay trước, với giá trị ban đầu là 0.
  • currentAngle là giá trị góc quay sẽ thực hiện ở lần quay tiếp theo.

2. Xây dựng hàm rotate():

Tiếp theo ta sẽ xây dựng hàm rotate() để thực hiện Rotation animation gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định giá trị góc quay hiện tại của view:
let rotationAtStart: CGFloat = self.layer.value(forKeyPath: "transform.rotation") as! CGFloat
Bước 2: Xác định giá trị góc quay sẽ thực hiện ở lần quay tiếp theo:
let currentAngle = angle - beforeAngle
Bước 3: Khởi tạo Rotation animation
// Create animation
let rotation = CABasicAnimation(keyPath: "transform.rotation.z")
rotation.fromValue = rotationAtStart
rotation.toValue = rotationAtStart + currentAngle + (numOfLoop * 2 * CGFloat.pi)
rotation.duration = Double(currentAngle / (CGFloat.pi * 2)) * duration + (duration * Double(numOfLoop))
rotation.delegate = self
rotation.isRemovedOnCompletion = true
rotation.timingFunction = CAMediaTimingFunction(name: CAMediaTimingFunctionName.easeOut)

self.layer.add(rotation, forKey: nil)

Trong đó:

  • fromValue: là giá trị góc quay của view tại thời điểm animation bắt đầu.
  • toValue: là giá trị góc quay của view tại thời điểm animation kết thúc.
  • duration: là khoảng thời gian animation thực hiện và được tính bằng giây,

Double(currentAngle / (CGFloat.pi * 2)) * duration là khoảng thời gian animation thực hiện góc quay currentAngle.

duration * Double(numOfLoop) là khoảng thời gian animation thực hiện số vòng lặp.

  • isRemovedOnCompletion: xác định xem animation có bị xoá khỏi layer’s animation khi animation hoàn thành hay không.
  • timingFunction: xác định tốc độ của animation, với giá trị hiện tại là easeOut nghĩa là animation sẽ chậm dần cho đến khi kết thúc.

Cuối cùng ta sẽ có đoạn code hàm rotate() như sau:

extension Spinner {
    private func rotate() {
        // Get the current rotation value
        let rotationAtStart: CGFloat = self.layer.value(forKeyPath: "transform.rotation") as! CGFloat
        
        currentAngle = angle - beforeAngle
        
        // Create animation
        let rotation = CABasicAnimation(keyPath: "transform.rotation.z")
        rotation.fromValue = rotationAtStart
        rotation.toValue = rotationAtStart + currentAngle + (numOfLoop * 2 * CGFloat.pi)
        rotation.duration = Double(currentAngle / (CGFloat.pi * 2)) * duration + (duration * Double(numOfLoop))
        rotation.delegate = self
        rotation.isRemovedOnCompletion = true
        rotation.timingFunction = CAMediaTimingFunction(name: CAMediaTimingFunctionName.easeOut)
        
        self.layer.add(rotation, forKey: nil)
    }
}

3. Xây dựng hàm startRotating(), setRotationTransform() và reset():

Trong protocol CAAnimationDelegate có định nghĩa 1 hàm animationDidStop() sẽ được gọi khi animation kết thúc.
Class Spinner tuân theo protocol CAAnimationDelegate và thực hiện hàm animationDidStop(). Khi animation kết thúc, ta sẽ set góc cho view trong hàm setRotationTransform() và set lại giá trị cho 2 thuộc tính beforeAngleisRotating trong hàm reset().

extension Spinner {
    func startRotating() {
        if self.isRotating == false {
            rotate()
            self.isRotating = true
        }
    }
    
     private func setRotationTransform() {
        // Create rotation transform with given degree
        let myRotationTransform = CATransform3DRotate(self.layer.transform, currentAngle, 0.0, 0.0, 1.0)
        // Set layer's transform value to target value
        self.layer.transform = myRotationTransform
    }
    
    private func reset() {
        beforeAngle = angle
        self.isRotating = false
    }
}
extension Spinner: CAAnimationDelegate {
    func animationDidStop(_ anim: CAAnimation, finished flag: Bool) {
        setRotationTransform()
        reset()
    }
}

4. Sử dụng Rotation animation:

Cuối cùng, ta sẽ gán giá trị angle cho wheelView bằng 1 giá trị random và gọi hàm startRotating() để vòng quay bắt đầu thực hiện.

final class ViewController: UIViewController {
    @IBOutlet private var wheelView: Spinner!
    
    override func viewDidLoad() {
        super.viewDidLoad()
    }
    
    @IBAction private func spinButtonTapped(_ sender: Any) {
        let randomAngle = CGFloat.pi * CGFloat.random(in: 0...2)
        wheelView.angle = randomAngle
        wheelView.startRotating()
    }
}

Kết quả:

Github:

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ