SASS P2 – CSS Extensions

1. Nested Rules Quy tắc này cho phép viết các CSS lồng vào nhau. Khi biên dịch, Sass sẽ cho ra tập tin CSS với đầy đủ các selector theo đúng chuẩn. Kiểu viết này giống với kiểu phân cấp trong HTML Ta có HTML như sau <!DOCTYPEhtml><htmllang="en"><head><metacharset="UTF-8"><title>Sass_P1</title><linkrel="stylesheet"href="css/style.css"></head><body><ulclass="menu"><li><ahref="#">Home</a></li><li><ahref="#">Feature</a></li><li><ahref="#">Product</a></li><li><ahref="#">Contact</a></li></ul></body></html> Đây là cách viết CSS thông thường

1. Nested Rules

Quy tắc này cho phép viết các CSS lồng vào nhau. Khi biên dịch, Sass sẽ cho ra tập tin CSS với đầy đủ các selector theo đúng chuẩn. Kiểu viết này giống với kiểu phân cấp trong HTML

Ta có HTML như sau

<!DOCTYPEhtml><htmllang="en"><head><metacharset="UTF-8"><title>Sass_P1</title><linkrel="stylesheet"href="css/style.css"></head><body><ulclass="menu"><li><ahref="#">Home</a></li><li><ahref="#">Feature</a></li><li><ahref="#">Product</a></li><li><ahref="#">Contact</a></li></ul></body></html>

Đây là cách viết CSS thông thường mà mình hay viết

ul.menu{list-style: none;}ul.menu li{float: left;}ul.menu li a{text-decoration: none;color: #696969;font-size: 16px;padding: 6px 9px;margin: 0px 9px;}

Còn đây là cách viết theo kiểu Nested Rules

ul.menu{list-style: none;li{float: left;a{text-decoration: none;color: #696969;font-size: 16px;padding: 6px 9px;margin: 0px 9px;}}}

2. Referencing Parent Selectors

Sử dụng kí hiệu & đứng trước hiệu ứng, trạng thái mà chúng ta muốn. Ví dụ ta muốn khi hover vào thẻ a thì có gạch chân và đổi màu chữ

ul.menu{list-style: none;li{float: left;a{text-decoration: none;color: #696969;font-size: 16px;padding: 6px 9px;margin: 0px 9px;&:hover{text-decoration: underline;color: #999;}}}}

3. Nested Properties

Kiểu viết này sẽ gom các thuộc tính có cùng namespaces giống nhau, ví dụ như margin-left, margin-right, margin-top, margin-bottom…

ul.menu{list-style: none;li{float: left;a{text-decoration: none;color: #696969;font-size: 16px;padding: 6px 9px;margin:{top: 0;bottom: 0;left: 9px;right: 9px;}}}}

Còn đây là lúc khi đã Compile ra file CSS

ul.menu{list-style: none;}ul.menu li{float: left;}ul.menu li a{text-decoration: none;color: #696969;font-size: 16px;padding: 6px 9px;margin: 0px 9px;}/*# sourceMappingURL=style.css.map */

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ