RSwift : Get strong typed, autocompleted resources like images, fonts and segues – Swift

Hôm nay tôi xin giới thiệu với các bạn một thư viện không mới nhưng cũng không cũ và rất hot với những IOS Developer đó chính là RSwift(R là ở đây là Resouces nhé. Nhìn qua cứ tưởng RxSwift ^^). I. RSwift dùng để làm gì ? Trước đây mỗi khi dùng đến file

Hôm nay tôi xin giới thiệu với các bạn một thư viện không mới nhưng cũng không cũ và rất hot với những IOS Developer đó chính là RSwift(R là ở đây là Resouces nhé. Nhìn qua cứ tưởng RxSwift ^^).

I. RSwift dùng để làm gì ?

Trước đây mỗi khi dùng đến file Localizable.strings để quản lý text trong một project. Để code được đẹp và sử dụng nó được dễ hơn tôi sẽ tạo một struct như sau :

Và gọi nó thế này :

Quản lý và tránh hard code cho tên các icon, image trong Assets.xcassets. Tôi cũng làm tương tự như làm việc với file
.strings và tôi thấy thực sự bất tiện và khó chịu khi cứ phải khai báo ở 2 file khác nhau. Nhiều lần như vậy tôi đã cảm thấy ức chế nhưng không biết làm gì hơn.
Rất may với RSwift tôi đã gỡ bỏ được sự bực tức đó ra khỏi thời gian code của tôi. Vì bạn sẽ bỏ qua được bước thêm
biến vào struct như tôi đã ví dụ ở trên.

II. Cài đặt RSwift như thế nào ?

  1. Bạn thêm pod 'R.swift' vào Podfile của bạn và install nó nếu dùng Cocoapods. Vì RSwift được sử dụng qua bước build app
    nên nó không dùng được cho Carthage.

  2. Sau khi install vào Build Phases add một Run Script mới như này :

  1. Thêm đoạn mã này vào Run Script vừa tạo "$PODS_ROOT/R.swift/rswift" generate "$SRCROOT".
  1. Build project của bạn (Command B). Sau khi build success bạn vào thư mục project của bạn sẽ thấy xuất hiện 1
    file R.generated.swift

Hãy kéo file đó vào xcode project của bạn. Lưu ý uncheck Copy items if needed nhé. Vậy là config đã xong, giờ trải
nghiệm xem nó làm được những gì nào.

III. Sử dụng RSwift ra sao ?

Giờ tôi sẽ kéo thả một image tôi tạm đặt tên là ButtonUploadImage vào trong Assets.xcassets.

và build app (Command B).

Sau khi build app thành công. Bạn muốn sử dụng nó thì gọi nó ra như sau

Kiểm tra ở file R.generated.swift thì sau khi build app nó đã tự động sinh ra biến tương ứng với tên image của mình (ảo thật). RSwift còn hỗ trợ rất nhiều các kiểu của resources như : Fonts, Resources files, Color, Localized strings, Storyboards, Segues, Nibs, Reusable cells nữa. Việc sử dụng cho các kiểu resources khác cũng tương tự như vậy. Bạn chỉ cần tạo và build app, tự động trong file R.generated.swift sẽ có các biến tương ứng để ta sử dụng. Đây là link GitHub của thư viện các bạn hãy tham khảo nhé. Hy vọng mình đã giúp ích được cho các bạn một việc nhỏ gì đó. Xin cảm ơn đã đọc bài của mình !

Link: (https://github.com/mac-cain13/R.swift)

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ