Khái niệm
Observer is a behavioral design pattern that lets you define a subscription mechanism to notify multiple objects about any events that happen to the object they’re observing.
(refactoring.guru)
Observer là một behavioral design pattern ( mẫu thiết kế hành vi), cho phép chúng ta xác định cơ chế subcription
để notify
cho nhiều đối tượng về bất kỳ sự kiện nào xảy ra với đối tượng mà họ observing
.
Ngữ cảnh
Hãy tưởng tượng chúng ta đang thiết kế tính năng subcribe
cho trang blog của mình. Cho phép các người xem theo dõi các bài viết mới mà họ quan tâm.
Người xem có thể ghé thăm trang blog mỗi ngày để kiểm tra xem có bài viết mới hay không. Nhưng nhiều khi vài ngày hoặc vài tuần ta mới viết bài mới , điều đó khiến các lần kiểm tra của người xem trở nên vô nghĩa.
Hoặc cách khác, chúng ta sẽ gửi hàng loạt email cho tất cả người xem mỗi khi có bài viết mới, điều này sẽ tiết kiệm thời gian của người xem. Nhưng đồng thời, nó cũng sẽ làm khó chịu những người xem khác – những người xem không quan tâm đến các bài viết mới của mình.
Cả 2 hướng tiếp cận trên đều gây lãng phí tài nguyên (thời gian) để kiểm tra trạng thái ( tính sẵn có) của bài viết, hoặc lãng phí tài nguyên (chi phí vận hành) để thông báo dư thừa cho người xem.
Để giải quyết vấn đề này, Observer
patterns được đưa ra. Observer
mô tả cơ chế observing
(quan sát) trạng thái sẵn có của các bài viết mới (publisher) để notify
(thông báo) chỉ cho các người xem (subscriber) đã đăng ký theo dõi blog của mình.
Cấu trúc
-
Publisher
phát hành các sự kiện mà cácobject
khác quan tâm. Những sự kiện này xảy ra khiPublisher
thay đổi trạng thái hoặc thực hiện một số hành vi.Publisher
có các phương thức cho phépSubcriber
mới tham gia (.Subcribe
) vàSubscriber
hiện tại rời khỏi danh sách (.UnSubscribe
). -
Khi một sự kiện mới xảy ra,
Publisher
xem qua danh sách đăng ký (listSubcriber
) và gọi phương thức thông báo được khai báo tronginterface
của từng người đăng ký. (subscriber[i].Update
) -
Subscriber
khai báo giao diện thông báo (Subscriber interface
). Trong hầu hết các trường hợp, nó bao gồm một phương pháp duy nhất.Update
. Phương thức có thể có một số tham số (params
) cho phépPublisher
chuyển một số thông tin sự kiện. -
Các
Subcriber
thực hiện một số hành động để phản hồi lại các thông báo (notify
) doPublisher
đưa ra. Tất cả cácClass
này phải triển khai cùng mộtinterface
. -
Thông thường,
subscriber
cần một số thông tin theo ngữ cảnh (context data
) để xử lý.Update
một cách chính xác. Vì lý do này,Publisher
thường chuyển một sốcontext data
làm tham số của phương thức.Update
.Publisher
có thể chuyển chính nó làm tham số, cho phépSubscriber
lấy trực tiếp bất kỳ dữ liệu bắt buộc nào. -
Client
tạo cácobject
Publisher
vàSubsciber
riêng biệt và sau đó đăng kýSubsciber
cho các cập nhật củaPublisher
.
Triển khai trong Go:
publisher_interface.go
package observer
type publisher interface {
Register(Subscriber subscriber)
Deregister(Subscriber subscriber)
UpdateStatus()
NotifyAll()
}
pushlisher.go
package observer
import "fmt"
type post struct {
subscriberList []subscriber
tittle string
isNew bool
}
func NewPost(tittle string) publisher {
return &post{
tittle: tittle,
}
}
func (p *post) UpdateStatus() {
fmt.Printf("New post published: %sn", p.tittle)
p.isNew = true
p.NotifyAll()
}
func (p *post) Register(o subscriber) {
p.subscriberList = append(p.subscriberList, o)
}
func (p *post) Deregister(o subscriber) {
p.subscriberList = removeFromslice(p.subscriberList, o)
}
func (p *post) NotifyAll() {
for _, subscriber := range p.subscriberList {
subscriber.update(p.tittle)
}
}
func removeFromslice(subscriberList []subscriber, observerToRemove subscriber) []subscriber {
subscriberListLength := len(subscriberList)
for i, subscriber := range subscriberList {
if observerToRemove.getID() == subscriber.getID() {
subscriberList[subscriberListLength-1], subscriberList[i] = subscriberList[i], subscriberList[subscriberListLength-1]
return subscriberList[:subscriberListLength-1]
}
}
return subscriberList
}
subscriber_interface.go
package observer
type subscriber interface {
update(string)
getID() string
}
subscriber.go
package observer
import "fmt"
type Subscriber struct {
ID string
}
func (c *Subscriber) update(title string) {
fmt.Printf("Notify to Subscriber %s for post: %sn", c.ID, title)
}
func (c *Subscriber) getID() string {
return c.ID
}
client/main.go
package main
import (
observer "github.com/giap9416/observer"
)
func main() {
post := observer.NewPost("Golang Design Patterns: Observer")
subscriber1 := &observer.Subscriber{ID: "[email protected]"}
subscriber2 := &observer.Subscriber{ID: "[email protected]"}
post.Register(subscriber1)
post.Register(subscriber2)
post.UpdateStatus()
}
Output:
go run client/main.go ✔ at 15:04:40
New post published: Golang Design Patterns: Observer
Notify to Subscriber [email protected] for post: Golang Design Patterns: Observer
Notify to Subscriber [email protected] for post: Golang Design Patterns: Observer
Tài liệu tham khảo
Github repo:
Nguồn: viblo.asia