Spring Boot – Firebase push notification

1. Tạo tài khoản trên FCM console Trước khi bắt đầu thì mọi người tạo tài khoản trên FCM console nhé, thao tác rất đơn giản. Thao tác xong thì tạo project, vào Project settings -> Service accounts, click Generate new private key, trình duyệt sẽ tự động download 1 file json service account. Mọi

1. Tạo tài khoản trên FCM console

Trước khi bắt đầu thì mọi người tạo tài khoản trên FCM console nhé, thao tác rất đơn giản.
Thao tác xong thì tạo project, vào Project settings -> Service accounts, click Generate new private key, trình duyệt sẽ tự động download 1 file json service account. Mọi người lưu vào directory của mình để cấu hình nhé

Trên docs của firebase có guide hướng dẫn cụ thể, mọi người có thể tham khảo thêm: https://firebase.google.com/docs/cloud-messaging/auth-server

2. Gradle dependencies

Mọi người thêm firebase admin SDK vào

dependencies {
    implementation 'org.springframework.boot:spring-boot-starter-web'
    compileOnly 'org.projectlombok:lombok'
    annotationProcessor 'org.projectlombok:lombok'
    implementation group: 'com.google.firebase', name: 'firebase-admin', version: '8.1.0'
}

3. Set GOOGLE_APPLICATION_CREDENTIALS

Trong IDE của mọi người có thể set working directory của file firebase-service-account.json đã lưu.
image.png

config trong application.yml

firebase:
  googleCredentials: firebase-service-account.json

Thêm config bằng code

Tạo class FirebaseProperties

@Data
@Configuration
@ConfigurationProperties(prefix = "firebase")
public class FirebaseProperties {
    private String googleCredentials;
}

Tạo bean cho Firebasemessaging

@Configuration
@RequiredArgsConstructor
public class FirebaseConfig {
    private final FirebaseProperties firebaseProperties;

    @Bean
    FirebaseMessaging firebaseMessaging() throws IOException {
        GoogleCredentials googleCredentials=GoogleCredentials
                .fromStream(new FileInputStream(firebaseProperties.getGoogleCredentials()));
        FirebaseOptions firebaseOptions = FirebaseOptions
                .builder()
                .setCredentials(googleCredentials)
                .build();
        FirebaseApp app = FirebaseApp.initializeApp(firebaseOptions, "my-app");
        return FirebaseMessaging.getInstance(app);
    }
}

4. Push nofification

Trong package com.google.firebase.messaging có class Notification gồm các thuộc tính title, body, image.

Mình sẽ tạo 1 class tùy chỉnh nội dung Notice như sau:

@Data
@AllArgsConstructor
@NoArgsConstructor
public class Notice implements Serializable {
    /**
     * Subject notification on firebase
     */
    private String subject;
    /**
     * Content notification on firebase
     */
    private String content;
    /**
     * url ảnh đại diện đơn hàng
     */
    private String image;
    /**
     * Map các data
     */
    private Map<String, String> data;
    /**
     * FCM registration token
     */
    private List<String> registrationTokens;
}

Ở Notice mình để 1 list của registrationTokens là FCM registration token theo đầu thiết bị, tức là 1 user có thể đăng nhập vào nhiều thiết bị, mỗi thiết bị sẽ có FCM token riêng. Token này sẽ do client truyền lên server. Phần sau sẽ có hướng dẫn để gửi lấy token của FCM (bằng JS hoặc React)

Ở demo này mình sẽ làm case gửi MulticastMessage (gửi message cho nhiều thiết bị)
Sử dụng interace BatchResponse của firebase-messaging. Đây là response sẽ nhận được khi firebaseMessaging send MulticastMessage. Mọi người sẽ nhận được List<SendResponse> là danh sách những message đã gửi được hoặc thất bại, successCount – số lượng message gửi thành công, failureCount – số lượng message gửi thất bại

Response from an operation that sends FCM messages to multiple recipients. See FirebaseMessaging.sendAll(List) and FirebaseMessaging.sendMulticast(MulticastMessage).

public interface BatchResponse {

  @NonNull
  List<SendResponse> getResponses();

  int getSuccessCount();

  int getFailureCount();
}

Code thôi …

@Service
@RequiredArgsConstructor
@Slf4j
public class NotificationService {
    private final FirebaseMessaging firebaseMessaging;

    public BatchResponse sendNotification(Notice notice) {
        List<String> registrationTokens=notice.getRegistrationTokens();
        Notification notification = Notification.builder()
                .setTitle(notice.getSubject())
                .setBody(notice.getContent())
                .setImage(notice.getImage())
                .build();

        MulticastMessage message = MulticastMessage.builder()
                .addAllTokens(registrationTokens)
                .setNotification(notification)
                .putAllData(notice.getData())
                .build();

        BatchResponse batchResponse = null;
        try {
            batchResponse = firebaseMessaging.sendMulticast(message);
        } catch (FirebaseMessagingException e) {
            log.info("Firebase error {}", e.getMessage());
        }
        if (batchResponse.getFailureCount() > 0) {
            List<SendResponse> responses = batchResponse.getResponses();
            List<String> failedTokens = new ArrayList<>();
            for (int i = 0; i < responses.size(); i++) {
                if (!responses.get(i).isSuccessful()) {
                    failedTokens.add(registrationTokens.get(i));
                }
            }
            log.info("List of tokens that caused failures: " + failedTokens);
        }
        return batchResponse;
    }
}

Endpoint

@RestController
@RequestMapping("/firebase")
@RequiredArgsConstructor
public class NotificationController {
    private final NotificationService notificationService;

    @PostMapping("/send-notification")
    public BatchResponse sendNotification(@RequestBody Notice notice){
        return notificationService.sendNotification(notice);
    }
}

5. Test postman

Mình sẽ gửi 1 response body với 1 valid token, 1 invalid token
image.png

Response nhận được là 1 message thành công, 1 message thất bại, số lượng thành công & thất bại.
image.png

Link git tham khảo: https://github.com/phuonganh1992/spring-firebase-push-notification

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ