1. Lảm nhảm
- Rails được biết đến với triết lý là COC (Convention over Configuration) không phải COCC nha =))
- Coding trong Rails đều tuân theo nguyên lý này, cũng nhờ đó mà develop với Rails có thể đạt được hiệu qủa tương tự các framwork khác trong khi sử dụng ít code hơn, mà less code thì less bug
- Tuy vậy, Rails cũng cung cấp khả năng override và custom mạng mẽ cho các built-in feature của framework, cho phép developer config lại các chức năng này cho phù hợp với dự án mình đang làm.
- Dự án mình đang làm custom validation hơi nhiều nên mình sẽ sử dụng validation để minh hoạ cho khả năng này của Rails =))
- Nội dung cũ nhưng hi vọng sẽ có ích cho ai đó
2. Intrudution
a. Validation
- Rails cung cấp các built-in validation để validate ở model trước khi insert / update dữ liệu vào DB.
- Chúng ta khai báo 1 validation ở model với method validate.
- Ví dụ với validates confirmation.
validates :email, confirmation:true validates :email, confirmation:{ case_sensitive:true} validates :email, confirmation:{ case_sensitive:true}, message:"doesn't match" validates :email, confirmation:{ case_sensitive:true}, message:"doesn't match %{attribute}"
- Với các ví dụ trên, bạn có thể thấy mình đang custom nhiều hơn qua nhiều ví dụ
- Với ví dụ thứ nhất, mình chỉ đơn giản là khai báo validate confirmation với attribute, các option khác (case_sensitive, message, …) sẽ sử dụng config mặc định của Rails
validates :email, confirmation:true
- Với ví dụ thứ 2, mình đang custom thêm option mặc định về
case_sensitive
validates :email, confirmation:{ case_sensitive:true}
- Với ví dụ thứ 3, mình lại custom thêm về
message
khi xảy ra lỗivalidates :email, confirmation:{ case_sensitive:true}, message:"doesn't match"
- Với ví dụ thứ 4, mình đang pass thêm
params
vào message lỗivalidates :email, confirmation: { case_sensitive: true }, message: "doesn't match %{attribute}"
- Các bạn có thể xem message của validate nào nhận params nào ở repo rails-i18n.
- Ngoài việc custom lại message mặc định, Rails còn cho phép bạn custom lại message cho từng model hoặc attribute của model nữa cơ, thông qua việc sử dụng i18n
en:activerecord:errors:models:user:confirmation:"user's %{attribute} doesn't match"attributes:password:confirmation:"user's password doesn't match"admin:attributes:password:confirmation:"admin's %{attribute} doesn't match"
b. Custom validates
- Chúng ta đã giới thiệu sơ về khả năng custom validation của Rails, nhưng đó chưa phải là tất cả.
- Bên cạnh các built-in validation, Rails còn cung cấp cho chúng ta khả năng custom thêm các validation mới.
- Chúng ta sẽ tìm hiểu phần này thông qua ví dụ về validate format của email
validates :email, format:{ with:/A([^@s]+)@(sun-asterisk.com)z/}
- Validate email phải thuộc domain
sun-asterisk.com.com
i. validate method
- Cách thứ nhất để custom validates là cung cấp 1 method cho model để validate
validate :email_sun_asterisk_formatprivatedefemail_sun_asterisk_formatreturnif email.to_s.match?(/A([^@s]+)@(sun-asterisk.com)z/) errors.add :email,:invalidend
- Bạn có thể tìm hiểu thêm ở guides.rubyonrails.org
- Cách này khá đơn giản tuy nhiên nó sẽ không DRY nếu validate logic được sử dụng ở nhiều model.
- Bạn có thể tách thành concern và include vào các model cần thiết để DRY hơn
ii. validates_each
- Cách thứ hai để custom validates là cung cấp 1 validator class cho model để validate
- Tạo custom validator trong thư mục
app/validators
#app/validators/sun_asterisk_format_validator.rbclassSunAsteriskFormatValidator<ActiveModel::EachValidatordefvalidate_each(record, attribute, value)returnif value && value.match?(/A([^@s]+)@(sun-asterisk.com)z/) record.errors.add attribute,:invalidendend
- Thêm thư mục
app/validators
vào load path# config/application.rb config.autoload_paths +=%W["#{config.root}/app/validators/"]
- Sử dụng custom validator như 1 built-in validate bình thường khác
# app/models/user.rb validates :email, presence:true validates :email, sun_asterisk_format:true
- Bản thân mình thích cách thứ 2 hơn so với cách thứ nhất vì nó cung cấp syntax tương tự như built-in validators của Rails, code cũng đẹp và DRY hơn hơn
c. More about validates_each
i. options
-
Trong ví dụ trên bạn có thể thấy hàm
validate_each
nhận 3 params làrecord
,attribute
,value
-
Tuy nhiên class
ActiveModel::EachValidator
còn cung cấp cho bạn 1 params nữa làoptions
-
Ví dụ
#app/validators/sun_asterisk_format_validator.rbclassSunAsteriskFormatValidator<ActiveModel::EachValidatordefvalidate_each(record, attribute, value)returnif value && value.match?(/A([^@s]+)@(sun-asterisk.com)z/) record.errors.add attribute,(options[:message]||:invalid)endend
# app/models/user.rb validates :email, sun_asterisk_format:{ message:"must be in sun-asterisk.com domain"}
-
Không chỉ message, bạn có thể sử dụng thêm các option khác cho custom validator của mình, custom thoải mái =))
iii. error message
- Để add error mesage vào record ta có 2 cách
- Cách 1
record.errors[attribute]<<"string"
- Với cách này, kể cả khi bạn
<< :key
thì Rails sẽ convert:key
sangstring
và sử dụng làm error messagerecord.errors[attribute]<<:invalid# :invalid sẽ được convert thành "invalid" record.errors[attribute]<<I18n.t("errors.messages.invalid")# sử dụng error message mặc định cho mọi model
- Cách này có khá nhiều khuyết điểm nên mình thường sử dụng cách 2
- Cách 2
record.errors.add attribute,:invalid
- Với cách này bạn thậm chí còn có thể sừ dụng i18n riêng cho custom validator của mình thay vì sử dụng chung i18n với các built-in validators của Rails
record.errors.add attribute,:invalid_sun_asterisk_format
# config/locals/en.ymlen:hello:"Hello world"errors:messages:invalid_sun_asterisk_format:"must be in sun-asterisk.com domain"
- Hoặc thêm params vào i18n của error message
record.errors.add attribute,:invalid_sun_asterisk_format, value, value
# config/locals/en.ymlen:hello:"Hello world"errors:messages:invalid_sun_asterisk_format:"must be in sun-asterisk.com domain, received %{value}"
3. Say bye
- Link source code tham khảo minh đang để trên Github,
- Hi vọng các bạn thích bài viết này
- Ẹnjoy and happy coding
Nguồn: viblo.asia