Sử dụng Styled-components cơ bản trong ReactJS

Mở đầu Styled-components là gì ? Styled-component là một thư viện CSS-in-JS tuyệt vời dành cho ReactJS. Nó giúp bạn có thể tùy biến và quản lý code CSS một cách dễ dàng. Cài đặt Styled-components như sau: # with npm npm install styled-components # with yarn yarn add styled-components Styled-components cơ bản Khi làm

Mở đầu

Styled-components là gì ?

Styled-component là một thư viện CSS-in-JS tuyệt vời dành cho ReactJS. Nó giúp bạn có thể tùy biến và quản lý code CSS một cách dễ dàng.

Cài đặt Styled-components như sau:

# with npm
npm install styled-components

# with yarn
yarn add styled-components

Styled-components cơ bản

Khi làm việc với Styled-component các component được viết trong file với đuôi .ts hoặc .js.

Với các ví dụ bên dưới mình sẽ tạo components trong file styles.js.

Sau đó bạn cần phải thực hiện export , import

Tạo một component bằng styled-components

import styled from'styled-components';// Tạo một component Title và nó sẽ render ra thẻ h1 với các stylesconst Title = styled.h1`
  font-size: 16px;
  text-align: center;
  color: black;
`;// Tạo một component Wrapper và nó sẽ render ra thẻ section với các stylesconst Wrapper = styled.section`
  padding: 60px;
  background: blue;
`;// Sử dụng Title và Wrapper như là một React componentrender(<Wrapper><Title>
      Hello World!</Title></Wrapper>);

Props

Bạn cũng có thể truyền props qua một component như React để có thể tùy biến CSS.

import styled from'styled-components';// Tạo một Button với các styles như sau:const Button = styled.button`

/* ở đây nhận vào một props primary dùng toán tử 3 ngôi để kiểm tra và set giá trị cho background */

  background: ${props=> props.primary ?"palevioletred":"white"};
  color: ${props=> props.primary ?"white":"palevioletred"};
  padding: 0.25em 1em;
  border: none;
  border-radius: 3px;
`;render(<div><Button>Normal</Button><Button primary>Primary</Button></div>);

Một ví dụ khác cho việc pass props.

// Tạo một input componentconst Input = styled.input`
  color: ${props=> props.inputColor ||"palevioletred"};
  background: papayawhip;
  border: none;
  border-radius: 3px;
`;render(<div><Input defaultValue="Không màu" type="text"/><Input defaultValue="Có màu" type="text" inputColor="rebeccapurple"/></div>);

Extending Styles

Là một cách dễ dàng để tạo ra một component mới được kế thừa những styles của component cũ.

import styled from'styled-components';// Tạo một component Button có màu blueconst Button = styled.button`
  color: blue;
  font-size: 1em;
  border: none;
  border-radius: 3px;
`;// Tạo một RedButton kế thừa những style từ Button component phía trên và ghi đè, thêm mới một số stylesconst RedButton =styled(Button)`
  color: red;
  border-color: red;
`;render(<div><Button>Normal Button</Button><RedButton>Red Button</RedButton></div>);

Styling any component

Tính năng này giúp chúng ta có thể CSS cho một component bất kì ví dụ như Link trong React-router-dom.

import styled from'styled-components';// Thực hiện việc import Link từ React-router-dom// Tạo một component mới kế thừa từ Link componentconst StyledLink =styled(Link)`
  color: palevioletred;
  font-weight: bold;
`;render(<div><Link>Link chưa được CSS</Link><StyledLink>Sau khi CSS</StyledLink></div>);

CSS Selector

Trong Styled-components có thể sử dụng những CSS selector cơ bản như > , + , ~ …

Và sử dụng Nesting như SASS

import styled from'styled-components';const Thing = styled.div`
  color: blue;
  /* & ở đây đại diện cho thẻ div được hiểu như sau div:hover */
  &:hover {
    color: red; // <Thing> khi hover vào thẻ div
  }

  & ~ & {
    background: tomato; // <Thing> nằm phía sau không trực tiếp của <Thing>
  }

  & + & {
    background: lime; // <Thing> nằm phía sau trực tiếp của <Thing>
  }

  &.something {
    background: orange; // <Thing> có class .something
  }

  & .something {
    border: 1px solid; // element có class .something nằm bên trong <Thing>
    display: block;
  }

  .something-else & {
    border: 1px solid; // <Thing> nằm bên trong của element có class .something-else
  }
`render(<React.Fragment><Thing>Hello world!</Thing><Thing>How ya doing?</Thing><Thing className="something">The sun is shining...</Thing><div>Pretty nice day today.</div><Thing>Don't you think?</Thing><div className="something-else"><Thing>Splendid.</Thing></div></React.Fragment>)

Animations

import styled from'styled-components';import{ keyframes }from'styled-component';// Tạo keyframesconst rotate = keyframes`
  from {
    transform: rotate(0deg);
  }

  to {
    transform: rotate(360deg);
  }
`;// áp dụng vào animation cssconst Rotate = styled.div`
  display: inline-block;
  animation: ${rotate} 2s linear infinite;
  padding: 2rem 1rem;
  font-size: 1.2rem;
`;render(<Rotate>💅🏾</Rotate>);

Sử dụng Styled-component trong React như thế nào ?

import React from'react'import styled from'styled-components'const StyledCounter = styled.div`
  /* ... */
`const Paragraph = styled.p`
  /* ... */
`const Button = styled.button`
  /* ... */
`// Một component đơn giản là CounterexportdefaultconstCounter=()=>{const[count, setCount]=useState(0);render(){return(<StyledCounter><Paragraph>{count}</Paragraph><Button onClick={()=>setCount(count +1)}>+</Button><Button onClick={()=>setCount(count -1)}>-</Button></StyledCounter>)}}

Kết luận

Trên đây là những tính năng cơ bản của Styled-components. Mặc dù cơ bản nhưng nó đủ để bạn có thể ứng dụng vào ReactJS rồi.

Hãy đón xem phần 2 với nhưng tính năng như theme, global, css nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Nguồn: viblo.asia

Bài viết liên quan

WebP là gì? Hướng dẫn cách để chuyển hình ảnh jpg, png qua webp

WebP là gì? WebP là một định dạng ảnh hiện đại, được phát triển bởi Google

Điểm khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của hệ thống địa chỉ Giao thức Internet (IP). IP l

Check nameservers của tên miền xem website trỏ đúng chưa

Tìm hiểu cách check nameservers của tên miền để xác định tên miền đó đang dùn

Mình đang dùng Google Domains để check tên miền hàng ngày

Từ khi thông báo dịch vụ Google Domains bỏ mác Beta, mình mới để ý và bắt đầ